“LÈ NHÈ” VỀ 28
SAO
1/- NHỊ THẬP BÁT TÚ NHƯ LÀ… “NÓ TRÊN TRỜI”
[Phần này
của tác giả Bùi Dương Hải]
Tam Viên nằm ở khu vực giữa
của bầu trời – Bắc Thiên Cực. Khu vực dải nằm giữa con đường mà mặt trăng đi
qua ban đêm và mặt trời đi qua ban ngày được phân chia theo 28 chòm – 28 Tòa nhà của sao, tức Nhị
thập bát Tú. Trong mỗi chòm có một Ngôi sao là chủ tinh, là ngôi nằm gần nhất
Bạch đạo, dù ngôi sao đó có thể không phải là sáng nhất.
Có tài liệu nói rằng ghi chép về
Nhị thập bát tú đã được tìm thấy có từ thời Chiến quốc, 400 TCN ở Hồ Bắc, và
khẳng định nó có sớm nhất là vào thế kỷ 5 TCN, trong Sử Ký cũng viết về các chòm. Nhưng việc phân chia thành các cung
theo Ngũ hành thì phải đến đời Tần mới có, và việc gán tên các con vật thì còn
muộn hơn, có thể là chịu ảnh hưởng của Ấn Độ, giống như gán các con giáp vào
các [Địa] chi
vậy. Điều đáng
lưu ý là trong kinh điển Ấn Độ cổ cũng đề cập đến các chòm sao quanh Bạch đạo,
và cũng nêu con số 27 hoặc 28. Tuy các chòm không trùng nhau, nhưng trong mối quan hệ giao lưu văn
hóa thông qua Phật giáo, chúng cũng được gọi chung là Nhị thập bát Tú.
Quanh
Thiên Cực được quy ước chia làm 4 phương Đông Tây Nam Bắc, 28 Tú cũng được chia
là 4 cung, mỗi cung 7 chòm,
đó là:
Thanh Long – Rồng xanh - phương Đông - hành Mộc, mùa xuân,
gồm:
Giác – Cang – Đê – Phòng – Tâm – Vĩ – Cơ.
Bạch Hổ - Hổ
trắng - phương Tây - hành
Kim, mùa thu,
gồm:
Khuê – Lâu – Vị - Mão – Tất –
Chủy – Sâm.
Chu Tước – Chim
[sẻ*] đỏ - phương Nam - hành Hỏa, mùa hạ, gồm:
Tỉnh – Quỷ - Liễu – Tinh – Trương – Dực –
Chẩn.
Huyền Vũ – Rùa, rắn đen (1) – phương Bắc, hành Thủy, mùa
đông, gồm:
Đẩu – Ngưu – Nữ - Hư – Ngụy [Nguy] – Thất – Bích.
* Trần Nhật Thành trong “Nhị thập bát tú luận giải” viết về đoạn
này như sau: -
Phương Bắc là con rùa đen gọi là Hoa Cái [Mấy chỗ đậm là
do tui nhấn mạnh] (Đẩu, Ngưu, Nữ, Hư, Nguy, Thất, Bích).
- Phương Tây là con hổ trắng gọi là Bạch Hổ (Khuê, Lâu, Vị, Mão, Tất, Chuỷ, Sâm).
- Phương Nam là con phượng đỏ gọi là Phượng Các (Tỉnh, Quỷ, Liễu, Tinh, Trương, Dực, Chẩn).
- Phương Đông là con rồng xanh, gọi là Thanh Long (Giốc [Giác], Cang, Đê, Phòng Tâm Vĩ, Cơ).
- Phương Tây là con hổ trắng gọi là Bạch Hổ (Khuê, Lâu, Vị, Mão, Tất, Chuỷ, Sâm).
- Phương Nam là con phượng đỏ gọi là Phượng Các (Tỉnh, Quỷ, Liễu, Tinh, Trương, Dực, Chẩn).
- Phương Đông là con rồng xanh, gọi là Thanh Long (Giốc [Giác], Cang, Đê, Phòng Tâm Vĩ, Cơ).
Có tác giả dịch “chu tước” 朱雀 là “con
công đỏ”. Có lẽ là từ “khổng tước”. Còn
雀 “tước” theo Tự điển Thiều Chửu là chim sẻ. “Nhảy
tung tăng như chim sẻ” là “tước dược”雀躍.
Nếu xếp theo vòng Đông
– Tây – Nam – Bắc thì như vậy.
Có thể theo Xuân – Hạ – Thu – Đông thì xuôi chiều kim đồng hồ là Thanh Long – Chu
Tước – Bạch Hổ - Huyền
Vũ.
Tuy nhiên thường 28 tinh tú được xếp theo vòng vận động trời đất là Đông – Bắc – Tây – Nam, ngược
chiều kim đồng hồ, tức Thanh Long – Huyền Vũ – Bạch Hổ - Chu Tước, vì vậy thứ
tự các tinh tú là : Giác –
Cang – Đê – Phòng – Tâm – Vỹ – Cơ – Đẩu – Ngưu – Nữ - Hư – Nguy – Thất
– Bích –Khuê – Lâu – Vị -
Mão – Tất – Chủy – Sâm – Tỉnh – Quỷ - Liễu – Tinh – Trương –
Dực – Chẩn.
Việc đặt tên các Tinh tú cũng đặc biệt. Mỗi tên gồm 3 chữ, chữ đầu
là tên gọi tắt
như trên, không thống nhất. Trong đó có bộ phận cơ thể (sừng, cổ, tim,…), có đồ vật (đấu, giỏ, lưới, xe), có con người (nữ), con
vật (trâu), có kiến trúc (phòng, tường, giếng,…,), có cả các khái niệm (gốc,
hư,…). Dường
như không có quy tắc. Việc này có lẽ phản ánh tư duy phóng khoáng không gò bó [của thời] cổ đại.
Chữ thứ 2 là một trong Thất chính lần lượt theo thứ tự: Mộc - Kim - Thổ
- Nhật - Nguyệt - Hỏa - Thủy, tinh tú nào có chữ tương ứng sẽ là phù trợ cho
Hành tinh ấy. Thuyết
Ngũ hành đời Tần đã đem một khuôn khổ quy luật vào đây.
Chữ cuối cùng là tên 1 con vật, gồm cả vật
nuôi, vật hoang, và thần thoại.
Con số 7 cũng là một cơ số quan trọng đối với người Trung Hoa. Có học giả cho rằng
thời cổ đại người Trung Hoa chưa dùng cơ số 10, mà [chỉ] mới dùng cơ số 7, nên
để lại một số dấu vết như tục cúng bảy[x]bảy[=] bốn chín ngày. Con số 7 được dùng trong Đạo giáo
nhiều hơn.
Các chòm này có số sao không giống nhau, ít nhất là 2 và nhiều nhất là
22, nằm trong phạm vi những chòm
sao khác nhau của Thiên văn phương Tây. Bản dưới đây là tên đầy đủ, số sao, và thống kê đối
chiếu với các chòm phương Tây.
TT
|
Khu
vực
|
Tên
Hán
|
Tú
|
Tên
đầy đủ
|
Ý
Nghĩa
|
Thất
Chính
|
Con
vật
|
Số
sao
|
Tương
ứng
|
Chủ
tinh
|
1
|
Đông
Thanh
Long
Mùa
Xuân
|
角
|
Giác
|
Giác
Mộc
Giảo
|
Sừng
|
Sao
Mộc
|
Cá
sấu
|
2
|
Virgo
|
Spica
|
2
|
亢
|
Cang
|
Cang
Kim
Long
|
Cổ
|
Sao
Kim
|
Rồng
|
4
|
|
||
3
|
氐
|
Đê
|
Đê
Thổ
Lạc
|
Gốc
rễ
|
Sao
Thổ
|
Nhím
|
4
|
Libra
|
2
|
|
4
|
房
|
Phòng
|
Phòng Nhật
Thố
|
Phòng
|
Mặt
Trời
|
Thỏ
|
4
|
Scor
-pius
|
|
|
5
|
心
|
Tâm
|
Tâm
Nguyệt
Hồ
|
Tim
|
Mặt
Trăng
|
Cáo
|
3
|
Antares
|
||
6
|
尾
|
Vỹ
|
Vĩ
Hoả
Hổ
|
Đuôi
|
Sao
Hỏa
|
Hổ
|
8
|
|
||
7
|
箕
|
Cơ
|
Cơ
Thuỷ
Báo
|
Giỏ
|
Sao
Thủy
|
Báo
|
4
|
Sagitta-
rius
|
2
|
|
8
|
Bắc
Huyền
Vũ
Mùa
Đông
|
斗
|
Đẩu
|
Đẩu
Mộc
Giải
|
Đấu
|
Sao
Mộc
|
Giải
|
6
|
|
|
9
|
牛
|
Ngưu
|
Ngưu
Kim
Ngưu
|
Trâu
|
Sao
Kim
|
Trâu
|
6
|
Capri-
conus
|
|
|
10
|
女
|
Nữ
|
Nữ
Thổ
Bức
|
Nữ
|
Sao
Thổ
|
Dơi
|
3
|
Aquarius
|
|
|
11
|
虛
|
Hư
|
Hư
Nhật
Thử
|
Hư không
|
Mặt
Trời
|
Chuột
|
2
|
|
||
12
|
危
|
Nguy
|
Nguỵ
Nguyệt
Yến
|
Mái
|
Mặt
Trăng
|
Én
|
3
|
Aquarius/
Pegasus |
|
|
13
|
室
|
Thất
|
Thất
Hoả
Trư
|
Nhà
|
Sao
Hỏa
|
Lợn
|
2
|
Pegasus
|
|
|
14
|
壁
|
Bích
|
Bích
Thuỷ
Du
|
Tường
|
Sao
Thủy
|
Cừu
|
2
|
|
||
15
|
Tây
Bạch
Hổ
Mùa
Thu
|
奎
|
Khuê
|
Khuê
Mộc
Lang
|
Chân
Bước
|
Sao
Mộc
|
Sói
|
16
|
Andro-meda
|
|
16
|
婁
|
Lâu
|
Lâu
Kim
Cẩu
|
Đai
|
Sao
Kim
|
Chó
|
3
|
Aries
|
|
|
17
|
胃
|
Vị
|
Vị
Thổ
Trĩ
|
Bụng
|
Sao
Thổ
|
Trĩ
|
3
|
41
|
||
18
|
昴
|
Mão
|
Mão
Nhật
Kê
|
Lông
|
Mặt
Trời
|
Gà
|
7
|
Taurus
|
Pleiades
|
|
19
|
畢
|
Tất
|
Tất
Nguyệt
Ô
|
Lưới
|
Mặt
Trăng
|
Quạ
|
8
|
|
||
20
|
觜
|
Chủy
|
Chuỷ
Hoả
Hầu
|
Mỏ
rùa
|
Sao
Hỏa
|
Khỉ
|
3
|
Orion
|
|
|
21
|
參
|
Sâm
|
Sâm
Thuỷ
Viên
|
3 Vì sao
|
Sao
Thủy
|
Vượn
|
7
|
|
||
22
|
Nam
Chu
Tước
Mùa
Hạ
|
井
|
Tỉnh
|
Tỉnh
Mộc
Hãn
|
Giếng
|
Sao
Mộc
|
Bò
|
8
|
Gemini
|
|
23
|
鬼
|
Quỷ
|
Quỷ
Kim
Dương
|
Quỷ
|
Sao
Kim
|
Dê
|
5
|
Cancer
|
|
|
24
|
柳
|
Liễu
|
Liễu
Thổ
Chương
|
Cây liễu
|
Sao
Thổ
|
Cheo
|
8
|
Hydra
|
|
|
25
|
星
|
Tinh
|
Tinh
Nhật
Mã
|
Sao
|
Mặt
Trời
|
Ngựa
|
7
|
|
||
26
|
張
|
Trương
|
Trương Nguyệt
Lộc
|
Giăng lưới
|
Mặt
Trăng
|
Hươu
|
6
|
1
|
||
27
|
翼
|
Dực
|
Dực
Hoả
Xà
|
Cánh
|
Sao
Hỏa
|
Rắn
|
22
|
Crater
|
|
|
28
|
軫
|
Chẩn
|
Chẩn
Thuỷ
Dẫn
|
Xe
|
Sao
Thủy
|
Giun
|
6
|
Corvus
|
|
Trong đồ hình trên bầu trời, Thanh Long phương Đông nằm ở bên trái,
Chòm Giác Đông nam ở góc dưới bên trái, theo đúng Hậu Thiên
bát quái là Trời bắt đầu mở ở Đông nam,
vòng dần lên trên vòng dần lên trên tức là theo phương Nam mà xoay vòng (trên
bầu trời phương vị ngược với mặt đất).
Vị trí cụ thể các chòm Nhị thập bát tú trong
các bản đồ sau, trong đó ngôi màu trắng là chủ tinh. Đường màu đỏ ở giữa là Thiên
xích đạo, đường cong màu xanh là Hoàng đạo.
Việc phân chia 28 chòm sao này có từ thời cổ đại, và người Trung Hoa
không muốn thay đổi những kiến thức của người đi trước, nên họ chấp nhận nó đến
hàng ngàn năm sau. Trên thực tế việc dùng 28 chòm có một cái tiện lợi là xác định
đường đi của mặt trăng, nhưng có nhiều bất tiện. Trước hết là các
chòm không chiếm những cung bằng nhau; có cung như Tỉnh góc lớn hơn 30 độ,
trong khi cung Chủy chưa đến 3 độ. Điều
này là do độ lớn các chòm chênh lệch quá nhiều, có chòm chỉ có 2 sao, trong khi
chòm khác 22 sao. Độ sáng biểu kiến cũng rất khác nhau, rồi có chòm như Chủy
gần như nằm lọt vào giữa chòm Sâm, nên không mang tính khoa học.
Trong văn hóa Ấn Độ cũng có 27[**] hoặc 28 chòm sao nằm trong khu vực mặt trời
và mặt trăng đi qua, nhưng không trùng với nhị thập
bát tú. Các
chòm sao của Ấn Độ mang tính khái quát nhiều hơn, tượng trưng cho tất cả các vì
sao trên bầu trời. Vì vậy
trong kinh Phật giáo [**] cũng nói đến các chòm sao, và khi sang Trung Quốc,
được các hòa thượng biên dịch là Nhị thập bát tú luôn, để thống nhất với quan
sát, khoa học và truyền thống bản địa.
[**] Thuộc
Mật giáo, 27 sao này cũng dùng để “Toán Mệnh”.
Nhị thập bát tú đã đi vào Văn hóa của Trung
Quốc và các nước Hán hóa, mang nhiều ý nghĩa Văn hóa. Chẳng hạn chòm sao Khuê tượng trưng cho Văn
học [văn chương], và ở Văn miếu Hà Nội có Khuê Văn Các (Gác văn sao Khuê) tượng
trưng cho vẻ đẹp, cao quý của văn học, trong chòm Khuê có 2 ngôi sáng nữa là
Đông và Bích (không phải chòm Bích), nên Đông Bích cũng để chỉ văn học. Nhà
Đường lập thư viện hoàng cung đặt tên là Đông Bích
phủ; Lê Thánh Tông lập ra Tao đàn nhị thập bát tú gồm 28 người
cũng mang tên các chòm sao. Hoặc như Mão cũng tượng trưng cho ánh sáng, vì gà báo
trời sáng. Trong hình tượng truyền thống Trung hoa, Tinh chủ của các Tú là các
vị thần mang đặc tính của các con vật, hay đúng hơn là con vật mang hình người,
khi cần họ có thể biến thành các con vật tương ứng dễ dàng. Các Tú trở thành tín
ngưỡng dân gian. Nhị thập bát tú không chỉ phát triển trong đời sống văn hóa, mà còn
đi vào tôn giáo.
Hơn thế nữa, nhị thập bát tú đi vào đời sống, đến mức khi nói đến vật
cứng rắn thì ví với sừng của Cang Kim Long, nói đến chỗ rộng mà trống thì ví với
Hư Nhật Thử. Mỗi tú còn gắn với Ngũ hành, kết hợp tạo nên những phạm trù đặc
biệt.
Trong cuốn sách Y thuật cổ “Hoàng
Đế nội kinh”, Nhị thập bát tú ứng với 28 mạch trong cơ thể, trời xoay một
vòng qua hết 28 Tú thì cũng tương ứng với mạch vận động một chu trình trong cơ
thể con người.
(1) Hình tượng Huyền Vũ có liên quan mật thiết đến một
vị thần có vị trí rất cao trong Đạo giáo là Huyền Thiên Trấn Vũ đại đế (Còn các
danh xưng khác là Thượng đế Tổ sư, Đãng ma thiên tôn, Hỗn nguyên Giáo chủ, Bắc
Cực Huyền linh đại đế) có hai con vật thiêng là Linh Quy, Thần Xà, tượng trưng
cho Trường tồn và Trí tuệ. Vì vậy chữ Vũ trong Huyền Vũ ở đây với nghĩa Sức mạnh là gồm cả Rùa
và Rắn, tiếng Anh còn dịch là Warrior [chiến binh, đấu sỹ].
Vài hình minh họa 28 tú theo Thông thư.
II/- NHỊ THẬP
BÁT TÚ NHƯ THẦN VỚI SÁT
Trong “món” Trạch cát [Chọn lành], Nhị thập bát Tú là
một “tiêu chí” để “góp phần” đoán định cát-hung lành dữ khi… tuyển lựa thời
gian và cũng dùng để đoán dịnh một số nét về con người [dựa theo thời điểm… oe
oe…], xem “cá độ nắng mưa” trong ngày... Đây mới là phần không thể don’t care,
còn phần… “trên Trời” thì… “kệ nó”.
Có tác giả viết về cát-hung của 28 sao như vầy:
2.1- “Luận về tính chất
tốt xấu của 28 ngôi sao, giữa các tài liệu còn có nhiều điểm mâu thuẫn, các tài
liệu đó đều từ Trung Quốc truyền sang ta: Chúng tôi có trong tay ba cuốn:
"Thần Bí Trạch Cát", "Lịch thư của Thái Bá Lệ" và "Hứa Chân Quân Tuyển trạch thông thư"
(in tại Việt Nam triều Khải Định).
Khảo cứu 3 cuốn chỉ có 11
trong 28 ngôi sao được các tài liệu thống nhất, còn 17 sao khác hẳn nhau, mỗi
sao đều có 1 bài thơ thất ngôn bát cú (Hứa Chân Quân) và Thất Ngôn Tứ Tuyệt
(Trạch cát thông thư) chèo chống nhau”.
Số
TT |
28 Sao
|
Định danh
theo 28 con vật |
Thuộc
|
Theo Thần bí Trạch
cát TQ
|
Theo Tuyển trạch
thông
thư VN và Lịch thư của Thái Bá Lệ |
1
|
Giác
|
Giao
Long
|
Mộc
|
Hôn
nhân, tế tự, mai táng xấu
|
+
Tốt, riêng mai táng xấu
|
2
|
Cang
|
Rồng
|
Kim
|
Hôn nhân, tế tự, mai táng xấu
|
+
Xấu mọi việc
|
3
|
Đê
|
Lạc
|
Thổ
|
Tốt
tăng tài lộc
|
Xấu
mọi việc
|
4
|
Phòng
|
Thỏ
|
Thái
Dương
|
Mọi
việc bất lợi
|
Tốt mọi việc
|
5
|
Tâm
|
Hồ
|
Thái
Âm
|
Xấu
mọi việc
|
+ Xấu mọi việc
|
6
|
Vĩ
|
Hổ
|
Hoả
|
Xấu
mọi việc
|
Tốt mọi việc
|
7
|
Cơ
|
Báo
|
Thuỷ
|
Hôn
nhân, tu tạo xấu
|
Tốt mọi việc
|
8
|
Đẩu
|
Giải
|
Mộc
|
Xấu mọi việc
|
Tốt mọi việc
|
9
|
Ngưu
|
Trâu
|
Kim
|
Xấu mọi việc
|
+
Xấu mọi việc
|
10
|
Nữ
|
Dơi
|
Thổ
|
Tốt
mọi việc
|
Xấu
mọi việc
|
11
|
Hư
|
Chuột
|
Thái
Dương
|
Tốt mọi việc
|
Xấu mọi việc
|
12
|
Nguy
|
Én
|
Thái
Âm
|
Xấu nhiều tốt ít
|
+ Xấu mọi việc
|
13
|
Thất
|
Lợn
|
Hoả
|
Tốt
mọi việc
|
+ Tốt mọi việc
|
14
|
Bích
|
Du
|
Thuỷ
|
Tốt mọi việc
|
+ Tốt mọi việc
|
15
|
Khuê
|
Lang
|
Mộc
|
Tốt
mọi việc
|
Xấu, riêng xây dựng tốt
|
16
|
Lâu
|
Chó
|
Kim
|
Tốt mọi việc
|
+ Tốt mọi việc
|
17
|
Vị
|
Trĩ
|
Thổ
|
Xấu mọi việc
|
Tốt mọi việc
|
18
|
Mão
|
Gà
|
Thái
Dương
|
Tốt
mọi việc
|
Xấu mọi việc
|
19
|
Tất
|
Chim
|
Thái
Âm
|
Tốt mọi việc
|
+ Tốt mọi việc
|
20
|
Chuỷ
|
Khỉ
|
Hoả
|
Tốt
mọi việc
|
Xấu, riêng xây dựng tốt
|
21
|
Sâm
|
Vượn
|
Thuỷ
|
Tốt mọi việc
|
Xấu, riêng xây dựng tốt
|
22
|
Tỉnh
|
Hươu
Bướu
|
Mộc
|
Xấu mọi việc
|
Tốt mọi việc
|
23
|
Quỷ
|
Dê
|
Kim
|
Xấu mọi việc
|
+ Xấu, riêng mai táng tốt
|
24
|
Liễu
|
Hoẵng
|
Thổ
|
Tốt mọi việc
|
Xấu mọi việc
|
25
|
Tinh
|
Ngựa
|
Thái
Dương
|
Xấu
nhiều tốt ít
|
+
Xấu, riêng xây dựng tốt
|
26
|
Trương
|
Hươu
|
Thái
Âm
|
Tốt mọi việc
|
Xấu mọi việc
|
27
|
Dực
|
Rắn
|
Hoả
|
Tốt mọi việc
|
Nói
chung không tốt
|
28
|
Chẩn
|
Giun
|
Thuỷ
|
Xấu mọi việc
|
Tốt mọi việc
|
Ghi chú:
Chỉ có 11 trong 28 (dấu+) là 3 tài liệu giống nhau
(trích Tân
Việt, Thiều phong. Bàn về lịch vạn niên, Văn hoá dân tộc,Hà Nội,1997)
2.2- Theo Thông thư, 28 tú được “nửa in gối chiếc, nửa soi dặm đường”- 14 được xếp dưới danh hiệu
“cát”, 14 kia là “hung”. Ngoài những tú 100% cát, 100% hung, thực ra, nếu
“chiếu cố” kỹ hơn, sẽ có những tú “trộn xi măng” giữa cát với… hung. Chỉ khác
nhau ở chỗ: cát nhiều hay… hung nhiều mà thôi.
Dưới đây là phần cát- hung…, có tham khảo thêm tài
liệu “chôm” từ lịch Tam Tông Miếu
trước 1975 và Ngọc hạp ký Thông thư.
2.3- “100 em
ơi, chiều nay 100%”
- Tú “toàn cát”: Phòng, Vỹ, Cơ, Đẩu, Thất, Bích, Tất, Lâu,
Vị, Trương, Chẩn. 11 tú.
“Vỹ, Phòng, Cơ, Đẩu, Thất, Bích, Lâu,
Vị, Tất, Trương, Chẩn hảo vi đầu…”
- Tú “toàn hung”: Cang, Đê, Tâm, Ngưu, Nữ, Hư, Nguy, Mão,
Liễu, Dực. 10 tú.
- Tú “trộn xi măng”: Giác [Mai táng, lập mộ, tế tự
xấu], Khuê, Chủy, Sâm [Xây dựng tốt. Mai táng, hôn nhân xấu], Quỷ [Chỉ mai táng
tốt], Tinh [Chỉ xây dựng tốt], Tỉnh [Kỵ táng mai]. 7 tú.
Phần hung-cát trên thực ra là có một phần… “giáo ngoại
biệt truyền” truyền riêng ngoài phần này theo sách của Trần Tử Tánh- chỉ là sợ…
“rác mắt” người đọc, nên… thôi. Vì e tác giả này “thêm mắm, dặm muối” hơi quá tay…
rồi… mặn chát ! Ai quan tâm thì cứ… đọc đi.
[Dưới đây là bản liệt kê đó của tác giả Trần Nhật
Thành, theo bài viết đã dẫn:]
1 - Giác mộc Giao - Đặng Vũ: Tốt.
(Bình Tú) Tướng tinh con Giao Long, chủ trị ngày thứ 5.
- Nên làm: Tạo tác mọi việc đều đặng vinh xương, tấn lợi. Hôn nhân cưới gã sanh con quý. Công danh khoa cử cao thăng, đỗ đạt.
- Kỵ làm: Chôn cất hoạn nạn 3 năm. Sửa chữa hay xây đắp mộ phần ắt có người chết. Sanh con nhằm ngày có Sao Giác khó nuôi, nên lấy tên Sao mà đặt tên cho nó mới an toàn. Dùng tên sao của năm hay của tháng cũng được.
- Ngoại lệ [Tui nhấn mạnh]: Sao Giác trúng ngày Dần là Đăng Viên được ngôi cao cả, mọi sự tốt đẹp.
Sao Giác trúng ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: rất Kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. NHƯNG Nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Giác trúng ngày Sóc là Diệt Một Nhật: Đại Kỵ đi thuyền, và cũng chẳng nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chánh, thừa kế.
......................
Giác tinh tọa tác chủ vinh xương,
Ngoại tiến điền tài cập nữ lang,
Giá thú hôn nhân sinh quý tử,
Vănh nhân cập đệ kiến Quân vương.
Duy hữu táng mai bất khả dụng,
Tam niên chi hậu, chủ ôn đậu,
Khởi công tu trúc phần mộ địa,
Đường tiền lập kiến chủ nhân vong.
..........................
2 - Cang kim Long - Ngô Hán: Xấu.
( Hung Tú ) Tướng tinh con Rồng , chủ trị ngày thứ 6
- Nên làm: Cắt may áo, màn (sẽ có lộc ăn).
- Kiêng cử: Chôn cất bị Trùng tang. Cưới gã e phòng không giá lạnh. Tranh đấu kiện tụng lâm bại. Khởi dựng nhà cửa chết con đầu. 10 hoặc 100 ngày sau thì gặp họa, rồi lần lần tiêu hết ruộng đất, nếu làm quan bị cách chức. Sao Cang thuộc Thất Sát Tinh, sanh con nhằm ngày này ắt khó nuôi, nên lấy tên của Sao mà đặt cho nó thì yên lành.
- Ngoại lệ: Sao Cang ở nhằm ngày Rằm là Diệt Một Nhật: Cử làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chánh, thừa kế sự nghiệp, thứ nhất đi thuyền chẳng khỏi nguy hại
(Bình Tú) Tướng tinh con Giao Long, chủ trị ngày thứ 5.
- Nên làm: Tạo tác mọi việc đều đặng vinh xương, tấn lợi. Hôn nhân cưới gã sanh con quý. Công danh khoa cử cao thăng, đỗ đạt.
- Kỵ làm: Chôn cất hoạn nạn 3 năm. Sửa chữa hay xây đắp mộ phần ắt có người chết. Sanh con nhằm ngày có Sao Giác khó nuôi, nên lấy tên Sao mà đặt tên cho nó mới an toàn. Dùng tên sao của năm hay của tháng cũng được.
- Ngoại lệ [Tui nhấn mạnh]: Sao Giác trúng ngày Dần là Đăng Viên được ngôi cao cả, mọi sự tốt đẹp.
Sao Giác trúng ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: rất Kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. NHƯNG Nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Giác trúng ngày Sóc là Diệt Một Nhật: Đại Kỵ đi thuyền, và cũng chẳng nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chánh, thừa kế.
......................
Giác tinh tọa tác chủ vinh xương,
Ngoại tiến điền tài cập nữ lang,
Giá thú hôn nhân sinh quý tử,
Vănh nhân cập đệ kiến Quân vương.
Duy hữu táng mai bất khả dụng,
Tam niên chi hậu, chủ ôn đậu,
Khởi công tu trúc phần mộ địa,
Đường tiền lập kiến chủ nhân vong.
..........................
2 - Cang kim Long - Ngô Hán: Xấu.
( Hung Tú ) Tướng tinh con Rồng , chủ trị ngày thứ 6
- Nên làm: Cắt may áo, màn (sẽ có lộc ăn).
- Kiêng cử: Chôn cất bị Trùng tang. Cưới gã e phòng không giá lạnh. Tranh đấu kiện tụng lâm bại. Khởi dựng nhà cửa chết con đầu. 10 hoặc 100 ngày sau thì gặp họa, rồi lần lần tiêu hết ruộng đất, nếu làm quan bị cách chức. Sao Cang thuộc Thất Sát Tinh, sanh con nhằm ngày này ắt khó nuôi, nên lấy tên của Sao mà đặt cho nó thì yên lành.
- Ngoại lệ: Sao Cang ở nhằm ngày Rằm là Diệt Một Nhật: Cử làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chánh, thừa kế sự nghiệp, thứ nhất đi thuyền chẳng khỏi nguy hại
( vì Diệt Một có nghĩa là chìm mất ).
Sao Cang tại Hợi, Mẹo, Mùi trăm việc đều tốt. Thứ nhất tại Mùi.
..........................
Can tinh tạo tác Trưởng phòng đường,
Thập nhật chi trung chủ hữu ương,
Điền địa tiêu ma, quan thất chức,
Đầu quân định thị hổ lang thương.
Giá thú, hôn nh0ân dụng thử nhật,
Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng,
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Đương thời tai họa, chủ trùng tang.
...........................
3 - Đê thổ Lạc - Giả Phục: Xấu.
( Hung Tú ) Tướng tinh con Lạc Đà, chủ trị ngày thứ 7.
- Nên làm: Sao Đê Đại Hung , không cò việc chi hạp với nó
- Kiêng cử: Khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gã, xuất hành kỵ nhất là đường thủy, sanh con chẳng phải điềm lành nên làm Âm Đức cho nó. Đó chỉ là các việc Đại Kỵ, các việc khác vẫn kiêng cử.
- Ngoại lệ: Tại Thân, Tý, Thìn trăm việc đều tốt, nhưng Thìn là tốt hơn hết vì Sao Đê Đăng Viên tại Thìn.
...........................
Đê tinh tạo tác chủ tai hung,
Phí tận điền viên, thương khố không,
Mai táng bất khả dụng thử nhật,
Huyền thằng, điếu khả, họa trùng trùng,
Nhược thị hôn nhân ly biệt tán,
Dạ chiêu lãng tử nhập phòng trung.
Hành thuyền tắc định tạo hướng một,
Cánh sinh lung ách, tử tôn cùng.
...........................
4 - Phòng nhật Thố - Cảnh Yêm: Tốt.
( Kiết Tú ) Tướng tinh con Thỏ , chủ trị ngày Chủ nhật.
- Nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc đều tốt , thứ nhất là xây dựng nhà , chôn cất , cưới gã , xuất hành , đi thuyền , mưu sự , chặt cỏ phá đất , cắt áo.
- Kiêng cử: Sao Phòng là Đại Kiết Tinh, không kỵ việc chi cả.
- Ngoại lệ: Tại Đinh Sửu và Tân Sửu đều tốt, tại Dậu càng tốt hơn, vì Sao Phòng Đăng Viên tại Dậu.
Trong 6 ngày Kỷ Tị, Đinh Tị, Kỷ Dậu, Quý Dậu, Đinh Sửu, Tân Sửu thì Sao Phòng vẫn tốt với các việc khác, ngoại trừ chôn cất là rất kỵ. Sao Phòng nhằm ngày Tị là Phục Đoạn Sát: chẳng nên chôn cất, xuất hành, các vụ thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm. NHƯNG Nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
.............................
Phòng tinh tạo tác điền viên tiến,
Huyết tài ngưu mã biến sơn cương,
Cánh chiêu ngoại xứ điền trang trạch,
Vinh hoa cao quý, phúc thọ khang.
Mai táng nhược nhiên phùng thử nhật,
Cao quan tiến chức bái Quân vương.
Giá thú: Thường nga quy Nguyệt điện,
Tam niên bào tử chế triều đường.
............................
5 - Tâm nguyệt Hồ - Khấu Tuân: Xấu.
( hung tú ) Tướng tinh con chồn, chủ trị ngày thứ 2.
- Nên làm: Tạo tác việc chi cũng không hạp với Hung tú này.
- Kiêng cử: Khởi công tạo tác việc chi cũng không khỏi hại, thứ nhất là xây cất, cưới gã, chôn cất, đóng giường, lót giường, tranh tụng.
- Ngoại lệ: Ngày Dần Sao Tâm Đăng Viên, có thể dùng các việc nhỏ.
............................
Tâm tinh tạo tác đại vi hung,
Cánh tao hình tụng, ngục tù trung,
Ngỗ nghịch quan phi, điền trạch thoái,
Mai táng tốt bộc tử tương tòng.
Hôn nhân nhược thị phùng thử nhật,
Tử tử nhi vong tự mãn hung.
Tam niên chi nội liên tạo họa,
Sự sự giáo quân một thủy chung.
.............................
6 - Vĩ hỏa Hổ - Sầm Bành: Tốt.
( Kiết Tú ) tướng tinh con cọp, chủ trị ngày thứ 3.
- Nên làm: Mọi việc đều tốt , tốt nhất là các vụ khởi tạo , chôn cất , cưới gã , xây cất , trổ cửa , đào ao giếng , khai mương rạch , các vụ thủy lợi , khai trương , chặt cỏ phá đất.
- Kiêng cử: Đóng giường , lót giường, đi thuyền.
- Ngoại lệ: Tại Hợi, Mẹo, Mùi Kỵ chôn cất. Tại Mùi là vị trí Hãm Địa của Sao Vỹ. Tại Kỷ Mẹo rất Hung, còn các ngày Mẹo khác có thể tạm dùng được.
...................................................................
Vĩ tinh tạo tác đắc thiên ân,
Phú quý, vinh hoa, phúc thọ ninh,
Chiêu tài tiến bảo, tiến điền địa,
Hòa hợp hôn nhân, quý tử tôn.
Mai táng nhược năng y thử nhật,
Nam thanh, nữ chính, tử tôn hưng.
Khai môn, phóng thủy, chiêu điền địa,
Đại đại công hầu, viễn bá danh.
............................
7 - Cơ thủy Báo - Phùng Dị: Tốt.
( Kiết Tú ) Tướng tinh con Beo , chủ trị ngày thứ 4
- Nên làm: Khởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là chôn cất, tu bổ mồ mã, trổ cửa, khai trương, xuất hành, các vụ thủy lợi ( như tháo nước, đào kinh, khai thông mương rảnh...).
- Kiêng cử: Đóng giường, lót giường, đi thuyền.
- Ngoại lệ: Tại Thân, Tý, Thìn trăm việc kỵ, duy tại Tý có thể tạm dùng. Ngày Thìn Sao Cơ Đăng Viên lẽ ra rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất, xuất hành, các vụ thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm ; NHƯNG nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
............................
Cơ tinh tạo tác chủ cao cường,
Tuế tuế niên niên đại cát xương,
Mai táng, tu phần đại cát lợi,
Điền tàm, ngưu mã biến sơn cương.
Khai môn, phóng thủy chiêu tài cốc,
Khiếp mãn kim ngân, cốc mãn thương.
Phúc ấm cao quan gia lộc vị,
Lục thân phong lộc, phúc an khang.
.............................
8 - Đẩu mộc Giải - Tống Hữu: Tốt.
( Kiết Tú ) Tướng tinh con cua , chủ trị ngày thứ 5.
- Nên làm: Khởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là xây đắp hay sửa chữa phần mộ, trổ cửa, tháo nước, các vụ thủy lợi, chặt cỏ phá đất, may cắt áo mão, kinh doanh, giao dịch, mưu cầu công danh.
- Kiêng cử: Rất kỵ đi thuyền. Con mới sanh đặt tên nó là Đẩu, Giải, Trại hoặc lấy tên Sao của năm hay tháng hiện tại mà đặt tên cho nó dễ nuôi.
- Ngoại lệ: Tại Tị mất sức. Tại Dậu tốt. Ngày Sửu Đăng Viên rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm ; NHƯNG nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
............................
Đẩu tinh tạo tác chủ chiêu tài,
Văn vũ quan viên vị đỉnh thai,
Điền trạch tiền tài thiên vạn tiến,
Phần doanh tu trúc, phú quý lai.
Khai môn, phóng thủy, chiêu ngưu mã,
Vượng tài nam nữ chủ hòa hài,
Ngộ thử cát tinh lai chiến hộ,
Thời chi phúc khánh, vĩnh vô tai.
...........................
9 - Ngưu kim Ngưu - Sái Tuân: Xấu.
( Hung Tú ) Tướng tinh con trâu , chủ trị ngày thứ 6.
- Nên làm: Đi thuyền, cắt may áo mão.
- Kiêng cử: Khởi công tạo tác việc chi cũng hung hại. Nhất là xây cất nhà, dựng trại, cưới gã, trổ cửa, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn, khai trương, xuất hành đường bộ.
- Ngoại lệ: Ngày Ngọ Đăng Viên rất tốt. Ngày Tuất yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, chớ động tác việc chi, riêng ngày Nhâm Dần dùng được. Trúng ngày 14 ÂL là Diệt Một Sát, cử: làm rượu, lập lò nhuộm lò gốm, vào làm hành chánh, thừa kế sự nghiệp, kỵ nhất là đi thuyền chẳng khỏi rủi ro.
Sao Ngưu là 1 trong Thất sát Tinh, sanh con khó nuôi, nên lấy tên Sao của năm, tháng hay ngày mà đặt tên cho trẻ và làm việc Âm Đức ngay trong tháng sanh nó mới mong nuôi khôn lớn được.
...........................
Ngưu tinh tạo tác chủ tai nguy,
Cửu hoành tam tai bất khả thôi,
Gia trạch bất an, nhân khẩu thoái,
Điền tàm bất lợi, chủ nhân suy.
Giá thú, hôn nhân giai tự tổn,
Kim ngân tài cốc tiệm vô chi.
Nhược thị khai môn, tính phóng thủy,
Ngưu trư dương mã diệc thương bi.
..........................
10 - Nữ thổ Bức - Cảnh Đan: Xấu.
( Hung Tú ) Tướng tinh con dơi , chủ trị ngày thứ 7.
- Nên làm: Kết màn, may áo.
- Kiêng cử: Khởi công tạo tác trăm việc đều có hại, hung hại nhất là trổ cửa, khơi đường tháo nước, chôn cất, đầu đơn kiện cáo.
- Ngoại lệ: Tại Hợi Mẹo Mùi đều gọi là đường cùng. Ngày Quý Hợi cùng cực đúng mức vì là ngày chót của 60 Hoa giáp. Ngày Hợi tuy Sao Nữ Đăng Viên song cũng chẳng nên dùng. Ngày Mẹo là Phục Đoạn Sát, rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế sự nghiệp, chia lãnh gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm ; NHƯNG nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
..........................
Nữ tinh tạo tác tổn bà nương,
Huynh đệ tương hiềm tựa hổ lang,
Mai táng sinh tai phùng quỷ quái,
Điên tà tật bệnh cánh ôn hoàng.
Vi sự đáo quan, tài thất tán,
Tả lị lưu liên bất khả đương.
Khai môn, phóng thủy phùng thử nhật,
Toàn gia tán bại, chủ ly hương.
.........................
11 - Hư nhật Thử - Cái Duyên: Xấu.
( Hung Tú ) Tướng tinh con chuột , chủ trị ngày chủ nhật.
- Nên làm: Hư có nghĩa là hư hoại, không có việc chi hợp với Sao Hư.
- Kiêng cử: Khởi công tạo tác trăm việc đều không may, thứ nhất là xây cất nhà cửa, cưới gã, khai trương, trổ cửa, tháo nước, đào kinh rạch.
- Ngoại lệ: Gặp Thân, Tý, Thìn đều tốt, tại Thìn Đắc Địa tốt hơn hết. Hạp với 6 ngày Giáp Tý, Canh Tý, Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thìn, Mậu Thìn có thể động sự. Trừ ngày Mậu Thìn ra, còn 5 ngày kia kỵ chôn cất.
Gặp ngày Tý thì Sao Hư Đăng Viên rất tốt, nhưng lại phạm Phục Đoạn Sát: Kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài sự nghiệp, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, NHƯNg nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Gặp Huyền Nhật là những ngày 7, 8 , 22, 23 ÂL thì Sao Hư phạm Diệt Một: Cử làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chánh, thừa kế, thứ nhất là đi thuyền ắt chẳng khỏi rủi ro.
..........................
Hư tinh tạo tác chủ tai ương,
Nam nữ cô miên bất nhất song,
Nội loạn phong thanh vô lễ tiết,
Nhi tôn, tức phụ bạn nhân sàng,
Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa,
Hổ giảo, xà thương cập tốt vong.
Tam tam ngũ ngũ liên niên bệnh,
Gia phá, nhân vong, bất khả đương.
..........................
12 - Nguy nguyệt Yến - Kiên Đàm: Xấu.
( Bình Tú ) Tứng tinh con chim én, chủ trị ngày thứ 2.
- Nên làm: Chôn cất rất tốt, lót giường bình yên.
- Kiêng Cử: Dựng nhà, trổ cửa, gác đòn đông, tháo nước, đào mương rạch, đi thuyền.
- Ngoại lệ: Tại Tị, Dậu, Sửu trăm việc đều tốt, tại Dậu tốt nhất. Ngày Sửu Sao Nguy Đăng Viên: tạo tác sự việc được quý hiển.
..........................
Nguy tinh bât khả tạo cao đường,
Tự điếu, tao hình kiến huyết quang
Tam tuế hài nhi tao thủy ách,
Hậu sinh xuất ngoại bất hoàn lương.
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Chu niên bách nhật ngọa cao sàng,
Khai môn, phóng thủy tạo hình trượng,
Tam niên ngũ tái diệc bi thương.
..........................
13 - Thất hỏa Trư - Cảnh Thuần: Tốt.
( Kiết Tú ) Tướng tinh con heo , chủ trị ngày thứ 3
- Nên làm: Khởi công trăm việc đều tốt. Tốt nhất là xây cất nhà cửa, cưới gã, chôn cất, trổ cửa, tháo nước, các việc thủy lợi, đi thuyền, chặt cỏ phá đất.
- Kiêng cử: Sao thất Đại Kiết không có việc chi phải cử.
- Ngoại lệ: Tại Dần, Ngọ, Tuất nói chung đều tốt, ngày Ngọ Đăng viên rất hiển đạt.
Ba ngày Bính Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ rất nên xây dựng và chôn cất, song những ngày Dần khác không tốt. Vì sao Thất gặp ngày Dần là phạm Phục Đoạn Sát ( kiêng cữ như trên ).
..........................
Thất tinh tạo tác tiến điền ngưu,
Nhi tôn đại đại cận quân hầu,
Phú quý vinh hoa thiên thượng chỉ,
Thọ như Bành tổ nhập thiên thu.
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,
Hòa hợp hôn nhân sinh quý nhi.
Mai táng nhược năng y thử nhật,
Môn đình hưng vượng, Phúc vô ưu!
.........................
14 - Bích thủy Du - Tang Cung: Tốt.
( Kiết Tú ) Tướng tinh con rái cá , chủ trị ngày thứ 4.
- Nên làm: Khởi công tạo tác việc chi cũng tốt. Tốt nhất là xây cất nhà, cưới gã, chôn cất, trổ cửa, dựng cửa, tháo nước, các vụ thuỷ lợi, chặt cỏ phá đất, cắt áo thêu áo, khai trương, xuất hành, làm việc thiện ắt Thiện quả tới mau hơn.
- Kiêng cử: Sao Bích toàn kiết, không có việc chi phải kiêng cử.
- Ngoại lệ: Tại Hợi Mẹo Mùi trăm việc kỵ , thứ nhất trong Mùa Đông. Riêng ngày Hợi Sao Bích Đăng Viên nhưng phạm Phục Đọan Sát ( Kiêng cữ như trên ).
.........................
Bích tinh tạo ác tiến trang điền
Ti tâm đại thục phúc thao thiên,
Nô tỳ tự lai, nhân khẩu tiến,
Khai môn, phóng thủy xuất anh hiền,
Mai táng chiêu tài, quan phẩm tiến,
Gia trung chủ sự lạc thao nhiên
Hôn nhân cát lợi sinh quý tử,
Tảo bá thanh danh khán tổ tiên.
...............................
15 - Khuê mộc Lang - Mã Vũ: Xấu.
( Bình Tú ) Tướng tinh con chó sói, chủ trị ngày thứ 5.
- Nên làm: Tạo dựng nhà phòng , nhập học , ra đi cầu công danh , cắt áo.
- Kiêng cử: Chôn cất , khai trương , trổ cửa dựng cửa , khai thông đường nước , đào ao móc giếng , thưa kiện , đóng giường lót giường.
- Ngoại lệ: Sao Khuê là 1 trong Thất Sát Tinh, nếu đẻ con nhằm ngày này thì nên lấy tên Sao Khuê hay lấy tên Sao của năm tháng mà đặt cho trẻ dễ nuôi.
Sao Khuê Hãm Địa tại Thân: Văn Khoa thất bại.
Tại Ngọ là chỗ Tuyệt gặp Sanh, mưu sự đắc lợi, thứ nhất gặp Canh Ngọ.
Tại Thìn tốt vừa vừa.
Ngày Thân Sao Khuê Đăng Viên: Tiến thân danh.
...............................
Khuê tinh tạo tác đắc trinh tường,
Gia hạ vinh hòa đại cát xương,
Nhược thị táng mai âm tốt tử,
Đương niên định chủ lưỡng tam tang.
Khán khán vận kim, hình thương đáo,
Trùng trùng quan sự, chủ ôn hoàng.
Khai môn phóng thủy chiêu tai họa,
Tam niên lưỡng thứ tổn nhi lang.
............................
16 - Lâu kim Cẩu - Lưu Long: Tốt.
( Kiết Tú ) Tướng tinh con chó , chủ trị ngày thứ 6.
_ Nên làm: Khởi công mọi việc đều tốt . Tốt nhất là dựng cột, cất lầu, làm dàn gác, cưới gã, trổ cửa dựng cửa, tháo nước hay các vụ thủy lợi, cắt áo.
_ Kiêng cử: Đóng giường , lót giường, đi đường thủy.
_ Ngoại lệ: Tại Ngày Dậu Đăng Viên : Tạo tác đại lợi.
Tại Tị gọi là Nhập Trù rất tốt.
Tại Sửu tốt vừa vừa.
Gặp ngày cuối tháng thì Sao Lâu phạm Diệt Một: rất kỵ đi thuyền, cữ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chánh, thừa kế sự nghiệp.
...........................
Lâu tinh thụ trụ, khởi môn đình,
Tài vượng, gia hòa, sự sự hưng,
Ngoại cảnh, tiền tài bách nhật tiến,
Nhất gia huynh đệ bá thanh danh.
Hôn nhân tiến ích, sinh quý tử,
Ngọc bạch kim lang tương mãn doanh,
Phóng thủy, khai môn giai cát lợi,
Nam vinh, nữ quý, thọ khang ninh.
..........................
17 - Vị thổ Trĩ - Ô Thành: Tốt.
( Kiết Tú ) Tướng tinh con chim trĩ , củ trị ngày thứ 7
- Nên làm: Khởi công tạo tác việc chi cũng lợi. Tốt nhất là xây cất, cưới gã, chôn cất, chặt cỏ phá đất, gieo trồng, lấy giống.
- Kiêng cử: Đi thuyền.
- Ngoại lệ: Sao Vị mất chí khí tại Dần, thứ nhất tại Mậu Dần, rất là Hung, chẳng nên cưới gã, xây cất nhà cửa.
Tại Tuất Sao Vị Đăng Viên nên mưu cầu công danh, nhưng cũng phạm Phục Đoạn ( kiêng cữ như các mục trên ).
...........................
Vị tinh tạo tác sự như hà,
Phú quý, vinh hoa, hỷ khí đa,
Mai táng tiến lâm quan lộc vị,
Tam tai, cửu họa bất phùng tha.
Hôn nhân ngộ thử gia phú quý,
Phu phụ tề mi, vĩnh bảo hòa,
Tòng thử môn đình sinh cát khánh,
Nhi tôn đại đại bảo kim pha.
.............................
18 - Mão nhật Kê - Vương Lương: Xấu.
( Hung Tú ) Tướng tinh con gà , chủ trị ngày chủ nhật.
- Nên làm: Xây dựng , tạo tác.
- Kiêng cử: Chôn Cất ( ĐẠI KỴ ), cưới gã, trổ cửa dựng cửa, khai ngòi phóng thủy, khai trương, xuất hành, đóng giường lót giường. Các việc khác cũng không hay.
- Ngoại lệ: Tại Mùi mất chí khí.
Tại Ất Mẹo và Đinh Mẹo tốt, Ngày Mẹo Đăng Viên cưới gã tốt, nhưng ngày Quý Mẹo tạo tác mất tiền của.
Hạp với 8 ngày: Ất Mẹo, Đinh Mẹo, Tân Mẹo, Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Hợi, Tân Hợi.
.............................
Mão tinh tạo tác tiến điền ngưu,
Mai táng quan tai bất đắc hưu,
Trùng tang nhị nhật, tam nhân tử,
Mại tận điền viên, bất năng lưu.
Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa,
Tam tuế hài nhi bạch liễu đầu,
Hôn nhân bất khả phùng nhật thử,
Tử biệt sinh ly thật khả sầu.
.............................
19 - Tất nguyệt Ô - Trần Tuấn: Tốt.
( Kiết Tú ) Tướng tinh con quạ, chủ trị ngày thứ 2.
- Nên làm: Khởi công tạo tác việc chi cũng tốt. Tốt nhất là chôn cất, cưới gã, trổ cửa dựng cửa, đào kinh, tháo nước, khai mương, móc giếng, chặt cỏ phá đất. Những việc khác cũng tốt như làm ruộng, nuôi tằm, khai trương, xuất hành, nhập học.
- Kiêng cử: Đi thuyền.
- Ngoại lệ: Tại Thân, Tý, Thìn đều tốt.
Tại Thân hiệu là Nguyệt Quải Khôn Sơn, trăng treo đầu núi Tây Nam, rất là tốt. Lại thên Sao tất Đăng Viên ở ngày Thân, cưới gã và chôn cất là 2 điều ĐẠI KIẾT.
.............................
Tất tinh tạo tác chủ quang tiền,
Mãi dắc điền viên hữu lật tiền
Mai táng thử nhâtj thiêm quan chức,
Điền tàm đại thực lai phong niên
Khai môn phóng thủy đa cát lật,
Hợp gia nhân khẩu đắc an nhiên,
Hôn nhân nhược năng phùng thử nhật,
Sinh đắc hài nhi phúc thọ toàn.
.............................
20 - Truỷ hỏa Hầu - Phó Tuấn: Xấu
( Hung Tú ) Tướng tinh con khỉ, chủ trị ngày thứ 3.
- Nên làm: Không có sự việc chi hợp với Sao Chủy.
- Kiêng cử: Khởi công tạo tác việc chi cũng không tốt. KỴ NHẤT là chôn cất và các vụ thuộc về chết chôn như sửa đắp mồ mả, làm sanh phần (làm mồ mã để sẵn), đóng thọ đường (đóng hòm để sẵn).
- Ngoại lệ: Tại tị bị đoạt khí, Hung càng thêm hung. Tại dậu rất tốt, vì Sao Chủy Đăng Viên ở Dậu, khởi động thăng tiến. Nhưng cũng phạm Phục Đoạn Sát. Tại Sửu là Đắc Địa, ắt nên. Rất hợp với ngày Đinh sửu và Tân Sửu, tạo tác Đại Lợi, chôn cất Phú Quý song toàn.
.............................
Truỷ tinh tạo tác hữu đồ hình,
Tam niên tất đinh chủ linh đinh,
Mai táng tốt tử đa do thử,
Thủ định Dần niên tiện sát nhân.
Tam tang bất chỉ giai do thử,
Nhất nhân dược độc nhị nhân thân.
Gia môn điền địa giai thoán bại,
Thương khố kim tiền hóa tác cần.
.............................
21 - Sâm thủy Viên - Đỗ Mậu: Tốt
( Bình Tú ) Tướng tinh con vượn , chủ trị ngày thứ 4.
- Nên làm: Khởi công tạo tác nhiều việc tốt như : xây cất nhà, dựng cửa trổ cửa, nhập học, đi thuyền, làm thủy lợi, tháo nước đào mương.
- Kiêng cử: Cưới gã, chôn cất, đóng giường lót giường, kết bạn.
- Ngoại lệ: Ngày Tuất Sao sâm Đăng Viên, nên phó nhậm, cầu công danh hiển hách.
.............................
Sâm tinh tạo tác vượng nhân gia,
Văn tinh triều diệu, đại quang hoa,
Chỉ nhân tạo tác điền tài vượng,
Mai táng chiêu tật, táng hoàng sa.
Khai môn, phóng thủy gia quan chức,
Phòng phòng tôn tử kiến điền gia,
Hôn nhân hứa định tao hình khắc,
Nam nữ chiêu khai mộ lạc hoa.
................................
22 - Tỉnh mộc Hãn - Diêu Kỳ: Tốt.
( Bình Tú ) Tướng tinh con dê trừu, chủ trị ngày thứ 5.
- Nên làm: Tạo tác nhiều việc tốt như xây cất, trổ cửa dựng cửa, mở thông đường nước, đào mương móc giếng, nhậm chức, nhập học, đi thuyền.
- Kiêng cử: Chôn cất, tu bổ phần mộ, làm sanh phần, đóng thọ đường.
- Ngoại lệ: Tại Hợi, Mẹo, Mùi trăm việc tốt. Tại Mùi là Nhập Miếu, khởi động vinh quang.
...............................
Tỉnh tinh tạo tác vượng tàm điền,
Kim bảng đề danh đệ nhất tiên,
Mai táng, tu phòng kinh tốt tử,
Hốt phong tật nhập hoàng điên tuyền
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,
Ngưu mã trư dương vượng mạc cát,
Quả phụ điền đường lai nhập trạch,
Nhi tôn hưng vượng hữu dư tiền.
..............................
23 - Quỷ kim Dương - Vương Phách: Xấu.
( Hung Tú ) Tướng tinh con dê , chủ trị ngày thứ 6
- Nên làm: Chôn cất, chặt cỏ phá đất, cắt áo.
- Kiêng cử:Khởi tạo việc chi cũng hại. Hại nhất là xây cất nhà, cưới gã, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao giếng, động đất, xây tường, dựng cột.
- Ngoại lệ: Ngày Tý Đăng Viên thừa kế tước phong tốt, phó nhiệm may mắn. Ngày Thân là Phục Đoạn Sát kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lập lò gốm lò nhuộm; NHƯNG nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Nhằm ngày 16 ÂL là ngày Diệt Một kỵ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chánh, kỵ nhất đi thuyền.
..............................
Quỷ tinh khởi tạo tất nhân vong,
Đường tiền bất kiến chủ nhân lang,
Mai táng thử nhật, quan lộc chí,
Nhi tôn đại đại cận quân vương.
Khai môn phóng thủy tu thương tử,
Hôn nhân phu thê bất cửu trường.
Tu thổ trúc tường thương sản nữ,
Thủ phù song nữ lệ uông uông.
..............................
24 - Liễu thổ Chương - Nhậm Quang: Xấu.
( Hung tú ) Tướng tinh con gấu ngựa , chủ trị ngày thứ 7.
- Nên làm: Không có việc chi hạp với Sao Liễu.
- Kiêng cử: Khởi công tạo tác việc chi cũng hung hại. Hung hại nhất là chôn cất, xây đắp, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao lũy, làm thủy lợi.
- Ngoại lệ: Tại Ngọ trăm việc tốt. Tại Tị Đăng Viên: thừa kế và lên quan lãnh chức là 2 điều tốt nhất. Tại Dần, Tuất rất kỵ xây cất và chôn cất : Rất suy vi.
..............................
Liễu tinh tạo tác chủ tao quan,
Trú dạ thâu nhàn bất tạm an,
Mai táng ôn hoàng đa bệnh tử,
Điền viên thoái tận, thủ cô hàn,
Khai môn phóng thủy chiêu lung hạt,
Yêu đà bối khúc tự cung loan
Cánh hữu bổng hình nghi cẩn thận,
Phụ nhân tùy khách tẩu bất hoàn.
..................................
25 - Tinh nhật Mã - Lý Trung: Xấu.
( Bình Tú ) Tướng tinh con ngựa , chủ trị ngày chủ nhật
- Nên làm: Xây dựng phòng mới.
- Kiêng cử: Chôn cất, cưới gã, mở thông đường nước.
- Ngoại lệ: Sao Tinh là 1 trong Thất Sát Tinh, nếu sanh con nhằm ngày này nên lấy tên Sao đặt tên cho trẻ để dễ nuôi, có thể lấy tên sao của năm, hay sao của tháng cũng được. Tại Dần Ngọ Tuất đều tốt, tại Ngọ là Nhập Miếu, tạo tác được tôn trọng. Tại Thân là Đăng Giá ( lên xe ): xây cất tốt mà chôn cất nguy.
Hạp với 7 ngày: Giáp Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Bính Tuất, Canh Tuất.
..................................
Tinh tú nhật hảo tạo tân phòng,
Tiến chức gia quan cận Đế vương,
Bất khả mai táng tính phóng thủy,
Hung tinh lâm vị nữ nhân vong.
Sinh ly, tử biệt vô tâm luyến,
Tự yếu quy hưu biệt giá lang.
Khổng tử cửu khúc châu nan độ,
Phóng thủy, khai câu, thiên mệnh thương.
.................................
26 - Trương nguyệt Lộc - Vạn Tu: Tốt.
( Kiết Tú ) Tướng tinh con nai , chủ trị ngày thứ 2.
- Nên làm: Khởi công tạo tác trăm việc tốt, tốt nhất là xây cất nhà, che mái dựng hiên, trổ cửa dựng cửa, cưới gã, chôn cất, làm ruộng, nuôi tằm, đặt táng kê gác, chặt cỏ phá đất, cắt áo, làm thuỷ lợi.
- Kiêng cử: Sửa hoặc làm thuyền chèo, đẩy thuyền mới xuống nước.
- Ngoại lệ: Tại Hợi, Mẹo, Mùi đều tốt. Tại Mùi Đăng viên rất tốt nhưng phạm Phục Đoạn.
.................................
Trương tinh nhật hảo tạo long hiên,
Niên niên tiện kiến tiến trang điền,
Mai táng bất cửu thăng quan chức,
Đại đại vi quan cận Đế tiền,
Khai môn phóng thủy chiêu tài bạch,
Hôn nhân hòa hợp, phúc miên miên.
Điền tàm đại lợi, thương khố mãn,
Bách ban lợi ý, tự an nhiên.
.................................
27 - Dực hỏa Xà - Bi Đồng: Xấu.
( Hung Tú ) Tướng tinh con rắn , chủ trị ngày thứ 3.
- Nên làm: Cắt áo sẽ đước tiền tài.
- Kiêng cử: Chôn cất, cưới gã, xây cất nhà, đặt táng kê gác, gác đòn dông, trổ cửa gắn cửa, các vụ thủy lợi.
- Ngoại lệ: Tại Thân, Tý, Thìn mọi việc tốt. Tại Thìn Vượng Địa tốt hơn hết. Tại Tý Đăng Viên nên thừa kế sự nghiệp, lên quan lãnh chức.
.................................
Dực tinh bất lợi giá cao đường,
Tam niên nhị tái kiến ôn hoàng,
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Tử tôn bất định tẩu tha hương.
Hôn nhân thử nhật nghi bất lợi,
Quygia định thị bất tương đương.
Khai môn phóng thủy gia tu phá,
Thiếu nữ tham hoa luyến ngoại lang.
.................................
28 - Chẩn thủy Dẫn - Lưu Trực: Tốt.
( Kiết Tú ) tướng tinh con giun, chủ trị ngày thứ 4.
- Nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc tốt lành, tốt nhất là xây cất lầu gác, chôn cất, cưới gã. Các việc khác cũng tốt như dựng phòng, cất trại, xuất hành, chặt cỏ phá đất.
- Kiêng cử: Đi thuyền.
- Ngoại lệ: Tại Tị Dậu Sửu đều tốt. Tại Sửu Vượng Địa, tạo tác thịnh vượng. Tại Tị Đăng Viên là ngôi tôn đại, mưu động ắt thành danh.
...................................
Chẩn tinh lâm thủy tạo long cung,
Đại đại vi quan thụ sắc phong,
Phú quý vinh hoa tăng phúc thọ,
Khố mãn thương doanh tự xương long.
Mai táng văn tinh lai chiếu trợ,
Trạch xá an ninh, bất kiến hung.
Cánh hữu vi quan, tiên đế sủng,
Hôn nhân long tử xuất long cung.
Sao Cang tại Hợi, Mẹo, Mùi trăm việc đều tốt. Thứ nhất tại Mùi.
..........................
Can tinh tạo tác Trưởng phòng đường,
Thập nhật chi trung chủ hữu ương,
Điền địa tiêu ma, quan thất chức,
Đầu quân định thị hổ lang thương.
Giá thú, hôn nh0ân dụng thử nhật,
Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng,
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Đương thời tai họa, chủ trùng tang.
...........................
3 - Đê thổ Lạc - Giả Phục: Xấu.
( Hung Tú ) Tướng tinh con Lạc Đà, chủ trị ngày thứ 7.
- Nên làm: Sao Đê Đại Hung , không cò việc chi hạp với nó
- Kiêng cử: Khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gã, xuất hành kỵ nhất là đường thủy, sanh con chẳng phải điềm lành nên làm Âm Đức cho nó. Đó chỉ là các việc Đại Kỵ, các việc khác vẫn kiêng cử.
- Ngoại lệ: Tại Thân, Tý, Thìn trăm việc đều tốt, nhưng Thìn là tốt hơn hết vì Sao Đê Đăng Viên tại Thìn.
...........................
Đê tinh tạo tác chủ tai hung,
Phí tận điền viên, thương khố không,
Mai táng bất khả dụng thử nhật,
Huyền thằng, điếu khả, họa trùng trùng,
Nhược thị hôn nhân ly biệt tán,
Dạ chiêu lãng tử nhập phòng trung.
Hành thuyền tắc định tạo hướng một,
Cánh sinh lung ách, tử tôn cùng.
...........................
4 - Phòng nhật Thố - Cảnh Yêm: Tốt.
( Kiết Tú ) Tướng tinh con Thỏ , chủ trị ngày Chủ nhật.
- Nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc đều tốt , thứ nhất là xây dựng nhà , chôn cất , cưới gã , xuất hành , đi thuyền , mưu sự , chặt cỏ phá đất , cắt áo.
- Kiêng cử: Sao Phòng là Đại Kiết Tinh, không kỵ việc chi cả.
- Ngoại lệ: Tại Đinh Sửu và Tân Sửu đều tốt, tại Dậu càng tốt hơn, vì Sao Phòng Đăng Viên tại Dậu.
Trong 6 ngày Kỷ Tị, Đinh Tị, Kỷ Dậu, Quý Dậu, Đinh Sửu, Tân Sửu thì Sao Phòng vẫn tốt với các việc khác, ngoại trừ chôn cất là rất kỵ. Sao Phòng nhằm ngày Tị là Phục Đoạn Sát: chẳng nên chôn cất, xuất hành, các vụ thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm. NHƯNG Nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
.............................
Phòng tinh tạo tác điền viên tiến,
Huyết tài ngưu mã biến sơn cương,
Cánh chiêu ngoại xứ điền trang trạch,
Vinh hoa cao quý, phúc thọ khang.
Mai táng nhược nhiên phùng thử nhật,
Cao quan tiến chức bái Quân vương.
Giá thú: Thường nga quy Nguyệt điện,
Tam niên bào tử chế triều đường.
............................
5 - Tâm nguyệt Hồ - Khấu Tuân: Xấu.
( hung tú ) Tướng tinh con chồn, chủ trị ngày thứ 2.
- Nên làm: Tạo tác việc chi cũng không hạp với Hung tú này.
- Kiêng cử: Khởi công tạo tác việc chi cũng không khỏi hại, thứ nhất là xây cất, cưới gã, chôn cất, đóng giường, lót giường, tranh tụng.
- Ngoại lệ: Ngày Dần Sao Tâm Đăng Viên, có thể dùng các việc nhỏ.
............................
Tâm tinh tạo tác đại vi hung,
Cánh tao hình tụng, ngục tù trung,
Ngỗ nghịch quan phi, điền trạch thoái,
Mai táng tốt bộc tử tương tòng.
Hôn nhân nhược thị phùng thử nhật,
Tử tử nhi vong tự mãn hung.
Tam niên chi nội liên tạo họa,
Sự sự giáo quân một thủy chung.
.............................
6 - Vĩ hỏa Hổ - Sầm Bành: Tốt.
( Kiết Tú ) tướng tinh con cọp, chủ trị ngày thứ 3.
- Nên làm: Mọi việc đều tốt , tốt nhất là các vụ khởi tạo , chôn cất , cưới gã , xây cất , trổ cửa , đào ao giếng , khai mương rạch , các vụ thủy lợi , khai trương , chặt cỏ phá đất.
- Kiêng cử: Đóng giường , lót giường, đi thuyền.
- Ngoại lệ: Tại Hợi, Mẹo, Mùi Kỵ chôn cất. Tại Mùi là vị trí Hãm Địa của Sao Vỹ. Tại Kỷ Mẹo rất Hung, còn các ngày Mẹo khác có thể tạm dùng được.
...................................................................
Vĩ tinh tạo tác đắc thiên ân,
Phú quý, vinh hoa, phúc thọ ninh,
Chiêu tài tiến bảo, tiến điền địa,
Hòa hợp hôn nhân, quý tử tôn.
Mai táng nhược năng y thử nhật,
Nam thanh, nữ chính, tử tôn hưng.
Khai môn, phóng thủy, chiêu điền địa,
Đại đại công hầu, viễn bá danh.
............................
7 - Cơ thủy Báo - Phùng Dị: Tốt.
( Kiết Tú ) Tướng tinh con Beo , chủ trị ngày thứ 4
- Nên làm: Khởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là chôn cất, tu bổ mồ mã, trổ cửa, khai trương, xuất hành, các vụ thủy lợi ( như tháo nước, đào kinh, khai thông mương rảnh...).
- Kiêng cử: Đóng giường, lót giường, đi thuyền.
- Ngoại lệ: Tại Thân, Tý, Thìn trăm việc kỵ, duy tại Tý có thể tạm dùng. Ngày Thìn Sao Cơ Đăng Viên lẽ ra rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất, xuất hành, các vụ thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm ; NHƯNG nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
............................
Cơ tinh tạo tác chủ cao cường,
Tuế tuế niên niên đại cát xương,
Mai táng, tu phần đại cát lợi,
Điền tàm, ngưu mã biến sơn cương.
Khai môn, phóng thủy chiêu tài cốc,
Khiếp mãn kim ngân, cốc mãn thương.
Phúc ấm cao quan gia lộc vị,
Lục thân phong lộc, phúc an khang.
.............................
8 - Đẩu mộc Giải - Tống Hữu: Tốt.
( Kiết Tú ) Tướng tinh con cua , chủ trị ngày thứ 5.
- Nên làm: Khởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là xây đắp hay sửa chữa phần mộ, trổ cửa, tháo nước, các vụ thủy lợi, chặt cỏ phá đất, may cắt áo mão, kinh doanh, giao dịch, mưu cầu công danh.
- Kiêng cử: Rất kỵ đi thuyền. Con mới sanh đặt tên nó là Đẩu, Giải, Trại hoặc lấy tên Sao của năm hay tháng hiện tại mà đặt tên cho nó dễ nuôi.
- Ngoại lệ: Tại Tị mất sức. Tại Dậu tốt. Ngày Sửu Đăng Viên rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm ; NHƯNG nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
............................
Đẩu tinh tạo tác chủ chiêu tài,
Văn vũ quan viên vị đỉnh thai,
Điền trạch tiền tài thiên vạn tiến,
Phần doanh tu trúc, phú quý lai.
Khai môn, phóng thủy, chiêu ngưu mã,
Vượng tài nam nữ chủ hòa hài,
Ngộ thử cát tinh lai chiến hộ,
Thời chi phúc khánh, vĩnh vô tai.
...........................
9 - Ngưu kim Ngưu - Sái Tuân: Xấu.
( Hung Tú ) Tướng tinh con trâu , chủ trị ngày thứ 6.
- Nên làm: Đi thuyền, cắt may áo mão.
- Kiêng cử: Khởi công tạo tác việc chi cũng hung hại. Nhất là xây cất nhà, dựng trại, cưới gã, trổ cửa, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn, khai trương, xuất hành đường bộ.
- Ngoại lệ: Ngày Ngọ Đăng Viên rất tốt. Ngày Tuất yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, chớ động tác việc chi, riêng ngày Nhâm Dần dùng được. Trúng ngày 14 ÂL là Diệt Một Sát, cử: làm rượu, lập lò nhuộm lò gốm, vào làm hành chánh, thừa kế sự nghiệp, kỵ nhất là đi thuyền chẳng khỏi rủi ro.
Sao Ngưu là 1 trong Thất sát Tinh, sanh con khó nuôi, nên lấy tên Sao của năm, tháng hay ngày mà đặt tên cho trẻ và làm việc Âm Đức ngay trong tháng sanh nó mới mong nuôi khôn lớn được.
...........................
Ngưu tinh tạo tác chủ tai nguy,
Cửu hoành tam tai bất khả thôi,
Gia trạch bất an, nhân khẩu thoái,
Điền tàm bất lợi, chủ nhân suy.
Giá thú, hôn nhân giai tự tổn,
Kim ngân tài cốc tiệm vô chi.
Nhược thị khai môn, tính phóng thủy,
Ngưu trư dương mã diệc thương bi.
..........................
10 - Nữ thổ Bức - Cảnh Đan: Xấu.
( Hung Tú ) Tướng tinh con dơi , chủ trị ngày thứ 7.
- Nên làm: Kết màn, may áo.
- Kiêng cử: Khởi công tạo tác trăm việc đều có hại, hung hại nhất là trổ cửa, khơi đường tháo nước, chôn cất, đầu đơn kiện cáo.
- Ngoại lệ: Tại Hợi Mẹo Mùi đều gọi là đường cùng. Ngày Quý Hợi cùng cực đúng mức vì là ngày chót của 60 Hoa giáp. Ngày Hợi tuy Sao Nữ Đăng Viên song cũng chẳng nên dùng. Ngày Mẹo là Phục Đoạn Sát, rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế sự nghiệp, chia lãnh gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm ; NHƯNG nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
..........................
Nữ tinh tạo tác tổn bà nương,
Huynh đệ tương hiềm tựa hổ lang,
Mai táng sinh tai phùng quỷ quái,
Điên tà tật bệnh cánh ôn hoàng.
Vi sự đáo quan, tài thất tán,
Tả lị lưu liên bất khả đương.
Khai môn, phóng thủy phùng thử nhật,
Toàn gia tán bại, chủ ly hương.
.........................
11 - Hư nhật Thử - Cái Duyên: Xấu.
( Hung Tú ) Tướng tinh con chuột , chủ trị ngày chủ nhật.
- Nên làm: Hư có nghĩa là hư hoại, không có việc chi hợp với Sao Hư.
- Kiêng cử: Khởi công tạo tác trăm việc đều không may, thứ nhất là xây cất nhà cửa, cưới gã, khai trương, trổ cửa, tháo nước, đào kinh rạch.
- Ngoại lệ: Gặp Thân, Tý, Thìn đều tốt, tại Thìn Đắc Địa tốt hơn hết. Hạp với 6 ngày Giáp Tý, Canh Tý, Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thìn, Mậu Thìn có thể động sự. Trừ ngày Mậu Thìn ra, còn 5 ngày kia kỵ chôn cất.
Gặp ngày Tý thì Sao Hư Đăng Viên rất tốt, nhưng lại phạm Phục Đoạn Sát: Kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài sự nghiệp, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, NHƯNg nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Gặp Huyền Nhật là những ngày 7, 8 , 22, 23 ÂL thì Sao Hư phạm Diệt Một: Cử làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chánh, thừa kế, thứ nhất là đi thuyền ắt chẳng khỏi rủi ro.
..........................
Hư tinh tạo tác chủ tai ương,
Nam nữ cô miên bất nhất song,
Nội loạn phong thanh vô lễ tiết,
Nhi tôn, tức phụ bạn nhân sàng,
Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa,
Hổ giảo, xà thương cập tốt vong.
Tam tam ngũ ngũ liên niên bệnh,
Gia phá, nhân vong, bất khả đương.
..........................
12 - Nguy nguyệt Yến - Kiên Đàm: Xấu.
( Bình Tú ) Tứng tinh con chim én, chủ trị ngày thứ 2.
- Nên làm: Chôn cất rất tốt, lót giường bình yên.
- Kiêng Cử: Dựng nhà, trổ cửa, gác đòn đông, tháo nước, đào mương rạch, đi thuyền.
- Ngoại lệ: Tại Tị, Dậu, Sửu trăm việc đều tốt, tại Dậu tốt nhất. Ngày Sửu Sao Nguy Đăng Viên: tạo tác sự việc được quý hiển.
..........................
Nguy tinh bât khả tạo cao đường,
Tự điếu, tao hình kiến huyết quang
Tam tuế hài nhi tao thủy ách,
Hậu sinh xuất ngoại bất hoàn lương.
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Chu niên bách nhật ngọa cao sàng,
Khai môn, phóng thủy tạo hình trượng,
Tam niên ngũ tái diệc bi thương.
..........................
13 - Thất hỏa Trư - Cảnh Thuần: Tốt.
( Kiết Tú ) Tướng tinh con heo , chủ trị ngày thứ 3
- Nên làm: Khởi công trăm việc đều tốt. Tốt nhất là xây cất nhà cửa, cưới gã, chôn cất, trổ cửa, tháo nước, các việc thủy lợi, đi thuyền, chặt cỏ phá đất.
- Kiêng cử: Sao thất Đại Kiết không có việc chi phải cử.
- Ngoại lệ: Tại Dần, Ngọ, Tuất nói chung đều tốt, ngày Ngọ Đăng viên rất hiển đạt.
Ba ngày Bính Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ rất nên xây dựng và chôn cất, song những ngày Dần khác không tốt. Vì sao Thất gặp ngày Dần là phạm Phục Đoạn Sát ( kiêng cữ như trên ).
..........................
Thất tinh tạo tác tiến điền ngưu,
Nhi tôn đại đại cận quân hầu,
Phú quý vinh hoa thiên thượng chỉ,
Thọ như Bành tổ nhập thiên thu.
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,
Hòa hợp hôn nhân sinh quý nhi.
Mai táng nhược năng y thử nhật,
Môn đình hưng vượng, Phúc vô ưu!
.........................
14 - Bích thủy Du - Tang Cung: Tốt.
( Kiết Tú ) Tướng tinh con rái cá , chủ trị ngày thứ 4.
- Nên làm: Khởi công tạo tác việc chi cũng tốt. Tốt nhất là xây cất nhà, cưới gã, chôn cất, trổ cửa, dựng cửa, tháo nước, các vụ thuỷ lợi, chặt cỏ phá đất, cắt áo thêu áo, khai trương, xuất hành, làm việc thiện ắt Thiện quả tới mau hơn.
- Kiêng cử: Sao Bích toàn kiết, không có việc chi phải kiêng cử.
- Ngoại lệ: Tại Hợi Mẹo Mùi trăm việc kỵ , thứ nhất trong Mùa Đông. Riêng ngày Hợi Sao Bích Đăng Viên nhưng phạm Phục Đọan Sát ( Kiêng cữ như trên ).
.........................
Bích tinh tạo ác tiến trang điền
Ti tâm đại thục phúc thao thiên,
Nô tỳ tự lai, nhân khẩu tiến,
Khai môn, phóng thủy xuất anh hiền,
Mai táng chiêu tài, quan phẩm tiến,
Gia trung chủ sự lạc thao nhiên
Hôn nhân cát lợi sinh quý tử,
Tảo bá thanh danh khán tổ tiên.
...............................
15 - Khuê mộc Lang - Mã Vũ: Xấu.
( Bình Tú ) Tướng tinh con chó sói, chủ trị ngày thứ 5.
- Nên làm: Tạo dựng nhà phòng , nhập học , ra đi cầu công danh , cắt áo.
- Kiêng cử: Chôn cất , khai trương , trổ cửa dựng cửa , khai thông đường nước , đào ao móc giếng , thưa kiện , đóng giường lót giường.
- Ngoại lệ: Sao Khuê là 1 trong Thất Sát Tinh, nếu đẻ con nhằm ngày này thì nên lấy tên Sao Khuê hay lấy tên Sao của năm tháng mà đặt cho trẻ dễ nuôi.
Sao Khuê Hãm Địa tại Thân: Văn Khoa thất bại.
Tại Ngọ là chỗ Tuyệt gặp Sanh, mưu sự đắc lợi, thứ nhất gặp Canh Ngọ.
Tại Thìn tốt vừa vừa.
Ngày Thân Sao Khuê Đăng Viên: Tiến thân danh.
...............................
Khuê tinh tạo tác đắc trinh tường,
Gia hạ vinh hòa đại cát xương,
Nhược thị táng mai âm tốt tử,
Đương niên định chủ lưỡng tam tang.
Khán khán vận kim, hình thương đáo,
Trùng trùng quan sự, chủ ôn hoàng.
Khai môn phóng thủy chiêu tai họa,
Tam niên lưỡng thứ tổn nhi lang.
............................
16 - Lâu kim Cẩu - Lưu Long: Tốt.
( Kiết Tú ) Tướng tinh con chó , chủ trị ngày thứ 6.
_ Nên làm: Khởi công mọi việc đều tốt . Tốt nhất là dựng cột, cất lầu, làm dàn gác, cưới gã, trổ cửa dựng cửa, tháo nước hay các vụ thủy lợi, cắt áo.
_ Kiêng cử: Đóng giường , lót giường, đi đường thủy.
_ Ngoại lệ: Tại Ngày Dậu Đăng Viên : Tạo tác đại lợi.
Tại Tị gọi là Nhập Trù rất tốt.
Tại Sửu tốt vừa vừa.
Gặp ngày cuối tháng thì Sao Lâu phạm Diệt Một: rất kỵ đi thuyền, cữ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chánh, thừa kế sự nghiệp.
...........................
Lâu tinh thụ trụ, khởi môn đình,
Tài vượng, gia hòa, sự sự hưng,
Ngoại cảnh, tiền tài bách nhật tiến,
Nhất gia huynh đệ bá thanh danh.
Hôn nhân tiến ích, sinh quý tử,
Ngọc bạch kim lang tương mãn doanh,
Phóng thủy, khai môn giai cát lợi,
Nam vinh, nữ quý, thọ khang ninh.
..........................
17 - Vị thổ Trĩ - Ô Thành: Tốt.
( Kiết Tú ) Tướng tinh con chim trĩ , củ trị ngày thứ 7
- Nên làm: Khởi công tạo tác việc chi cũng lợi. Tốt nhất là xây cất, cưới gã, chôn cất, chặt cỏ phá đất, gieo trồng, lấy giống.
- Kiêng cử: Đi thuyền.
- Ngoại lệ: Sao Vị mất chí khí tại Dần, thứ nhất tại Mậu Dần, rất là Hung, chẳng nên cưới gã, xây cất nhà cửa.
Tại Tuất Sao Vị Đăng Viên nên mưu cầu công danh, nhưng cũng phạm Phục Đoạn ( kiêng cữ như các mục trên ).
...........................
Vị tinh tạo tác sự như hà,
Phú quý, vinh hoa, hỷ khí đa,
Mai táng tiến lâm quan lộc vị,
Tam tai, cửu họa bất phùng tha.
Hôn nhân ngộ thử gia phú quý,
Phu phụ tề mi, vĩnh bảo hòa,
Tòng thử môn đình sinh cát khánh,
Nhi tôn đại đại bảo kim pha.
.............................
18 - Mão nhật Kê - Vương Lương: Xấu.
( Hung Tú ) Tướng tinh con gà , chủ trị ngày chủ nhật.
- Nên làm: Xây dựng , tạo tác.
- Kiêng cử: Chôn Cất ( ĐẠI KỴ ), cưới gã, trổ cửa dựng cửa, khai ngòi phóng thủy, khai trương, xuất hành, đóng giường lót giường. Các việc khác cũng không hay.
- Ngoại lệ: Tại Mùi mất chí khí.
Tại Ất Mẹo và Đinh Mẹo tốt, Ngày Mẹo Đăng Viên cưới gã tốt, nhưng ngày Quý Mẹo tạo tác mất tiền của.
Hạp với 8 ngày: Ất Mẹo, Đinh Mẹo, Tân Mẹo, Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Hợi, Tân Hợi.
.............................
Mão tinh tạo tác tiến điền ngưu,
Mai táng quan tai bất đắc hưu,
Trùng tang nhị nhật, tam nhân tử,
Mại tận điền viên, bất năng lưu.
Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa,
Tam tuế hài nhi bạch liễu đầu,
Hôn nhân bất khả phùng nhật thử,
Tử biệt sinh ly thật khả sầu.
.............................
19 - Tất nguyệt Ô - Trần Tuấn: Tốt.
( Kiết Tú ) Tướng tinh con quạ, chủ trị ngày thứ 2.
- Nên làm: Khởi công tạo tác việc chi cũng tốt. Tốt nhất là chôn cất, cưới gã, trổ cửa dựng cửa, đào kinh, tháo nước, khai mương, móc giếng, chặt cỏ phá đất. Những việc khác cũng tốt như làm ruộng, nuôi tằm, khai trương, xuất hành, nhập học.
- Kiêng cử: Đi thuyền.
- Ngoại lệ: Tại Thân, Tý, Thìn đều tốt.
Tại Thân hiệu là Nguyệt Quải Khôn Sơn, trăng treo đầu núi Tây Nam, rất là tốt. Lại thên Sao tất Đăng Viên ở ngày Thân, cưới gã và chôn cất là 2 điều ĐẠI KIẾT.
.............................
Tất tinh tạo tác chủ quang tiền,
Mãi dắc điền viên hữu lật tiền
Mai táng thử nhâtj thiêm quan chức,
Điền tàm đại thực lai phong niên
Khai môn phóng thủy đa cát lật,
Hợp gia nhân khẩu đắc an nhiên,
Hôn nhân nhược năng phùng thử nhật,
Sinh đắc hài nhi phúc thọ toàn.
.............................
20 - Truỷ hỏa Hầu - Phó Tuấn: Xấu
( Hung Tú ) Tướng tinh con khỉ, chủ trị ngày thứ 3.
- Nên làm: Không có sự việc chi hợp với Sao Chủy.
- Kiêng cử: Khởi công tạo tác việc chi cũng không tốt. KỴ NHẤT là chôn cất và các vụ thuộc về chết chôn như sửa đắp mồ mả, làm sanh phần (làm mồ mã để sẵn), đóng thọ đường (đóng hòm để sẵn).
- Ngoại lệ: Tại tị bị đoạt khí, Hung càng thêm hung. Tại dậu rất tốt, vì Sao Chủy Đăng Viên ở Dậu, khởi động thăng tiến. Nhưng cũng phạm Phục Đoạn Sát. Tại Sửu là Đắc Địa, ắt nên. Rất hợp với ngày Đinh sửu và Tân Sửu, tạo tác Đại Lợi, chôn cất Phú Quý song toàn.
.............................
Truỷ tinh tạo tác hữu đồ hình,
Tam niên tất đinh chủ linh đinh,
Mai táng tốt tử đa do thử,
Thủ định Dần niên tiện sát nhân.
Tam tang bất chỉ giai do thử,
Nhất nhân dược độc nhị nhân thân.
Gia môn điền địa giai thoán bại,
Thương khố kim tiền hóa tác cần.
.............................
21 - Sâm thủy Viên - Đỗ Mậu: Tốt
( Bình Tú ) Tướng tinh con vượn , chủ trị ngày thứ 4.
- Nên làm: Khởi công tạo tác nhiều việc tốt như : xây cất nhà, dựng cửa trổ cửa, nhập học, đi thuyền, làm thủy lợi, tháo nước đào mương.
- Kiêng cử: Cưới gã, chôn cất, đóng giường lót giường, kết bạn.
- Ngoại lệ: Ngày Tuất Sao sâm Đăng Viên, nên phó nhậm, cầu công danh hiển hách.
.............................
Sâm tinh tạo tác vượng nhân gia,
Văn tinh triều diệu, đại quang hoa,
Chỉ nhân tạo tác điền tài vượng,
Mai táng chiêu tật, táng hoàng sa.
Khai môn, phóng thủy gia quan chức,
Phòng phòng tôn tử kiến điền gia,
Hôn nhân hứa định tao hình khắc,
Nam nữ chiêu khai mộ lạc hoa.
................................
22 - Tỉnh mộc Hãn - Diêu Kỳ: Tốt.
( Bình Tú ) Tướng tinh con dê trừu, chủ trị ngày thứ 5.
- Nên làm: Tạo tác nhiều việc tốt như xây cất, trổ cửa dựng cửa, mở thông đường nước, đào mương móc giếng, nhậm chức, nhập học, đi thuyền.
- Kiêng cử: Chôn cất, tu bổ phần mộ, làm sanh phần, đóng thọ đường.
- Ngoại lệ: Tại Hợi, Mẹo, Mùi trăm việc tốt. Tại Mùi là Nhập Miếu, khởi động vinh quang.
...............................
Tỉnh tinh tạo tác vượng tàm điền,
Kim bảng đề danh đệ nhất tiên,
Mai táng, tu phòng kinh tốt tử,
Hốt phong tật nhập hoàng điên tuyền
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,
Ngưu mã trư dương vượng mạc cát,
Quả phụ điền đường lai nhập trạch,
Nhi tôn hưng vượng hữu dư tiền.
..............................
23 - Quỷ kim Dương - Vương Phách: Xấu.
( Hung Tú ) Tướng tinh con dê , chủ trị ngày thứ 6
- Nên làm: Chôn cất, chặt cỏ phá đất, cắt áo.
- Kiêng cử:Khởi tạo việc chi cũng hại. Hại nhất là xây cất nhà, cưới gã, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao giếng, động đất, xây tường, dựng cột.
- Ngoại lệ: Ngày Tý Đăng Viên thừa kế tước phong tốt, phó nhiệm may mắn. Ngày Thân là Phục Đoạn Sát kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lập lò gốm lò nhuộm; NHƯNG nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Nhằm ngày 16 ÂL là ngày Diệt Một kỵ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chánh, kỵ nhất đi thuyền.
..............................
Quỷ tinh khởi tạo tất nhân vong,
Đường tiền bất kiến chủ nhân lang,
Mai táng thử nhật, quan lộc chí,
Nhi tôn đại đại cận quân vương.
Khai môn phóng thủy tu thương tử,
Hôn nhân phu thê bất cửu trường.
Tu thổ trúc tường thương sản nữ,
Thủ phù song nữ lệ uông uông.
..............................
24 - Liễu thổ Chương - Nhậm Quang: Xấu.
( Hung tú ) Tướng tinh con gấu ngựa , chủ trị ngày thứ 7.
- Nên làm: Không có việc chi hạp với Sao Liễu.
- Kiêng cử: Khởi công tạo tác việc chi cũng hung hại. Hung hại nhất là chôn cất, xây đắp, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao lũy, làm thủy lợi.
- Ngoại lệ: Tại Ngọ trăm việc tốt. Tại Tị Đăng Viên: thừa kế và lên quan lãnh chức là 2 điều tốt nhất. Tại Dần, Tuất rất kỵ xây cất và chôn cất : Rất suy vi.
..............................
Liễu tinh tạo tác chủ tao quan,
Trú dạ thâu nhàn bất tạm an,
Mai táng ôn hoàng đa bệnh tử,
Điền viên thoái tận, thủ cô hàn,
Khai môn phóng thủy chiêu lung hạt,
Yêu đà bối khúc tự cung loan
Cánh hữu bổng hình nghi cẩn thận,
Phụ nhân tùy khách tẩu bất hoàn.
..................................
25 - Tinh nhật Mã - Lý Trung: Xấu.
( Bình Tú ) Tướng tinh con ngựa , chủ trị ngày chủ nhật
- Nên làm: Xây dựng phòng mới.
- Kiêng cử: Chôn cất, cưới gã, mở thông đường nước.
- Ngoại lệ: Sao Tinh là 1 trong Thất Sát Tinh, nếu sanh con nhằm ngày này nên lấy tên Sao đặt tên cho trẻ để dễ nuôi, có thể lấy tên sao của năm, hay sao của tháng cũng được. Tại Dần Ngọ Tuất đều tốt, tại Ngọ là Nhập Miếu, tạo tác được tôn trọng. Tại Thân là Đăng Giá ( lên xe ): xây cất tốt mà chôn cất nguy.
Hạp với 7 ngày: Giáp Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Bính Tuất, Canh Tuất.
..................................
Tinh tú nhật hảo tạo tân phòng,
Tiến chức gia quan cận Đế vương,
Bất khả mai táng tính phóng thủy,
Hung tinh lâm vị nữ nhân vong.
Sinh ly, tử biệt vô tâm luyến,
Tự yếu quy hưu biệt giá lang.
Khổng tử cửu khúc châu nan độ,
Phóng thủy, khai câu, thiên mệnh thương.
.................................
26 - Trương nguyệt Lộc - Vạn Tu: Tốt.
( Kiết Tú ) Tướng tinh con nai , chủ trị ngày thứ 2.
- Nên làm: Khởi công tạo tác trăm việc tốt, tốt nhất là xây cất nhà, che mái dựng hiên, trổ cửa dựng cửa, cưới gã, chôn cất, làm ruộng, nuôi tằm, đặt táng kê gác, chặt cỏ phá đất, cắt áo, làm thuỷ lợi.
- Kiêng cử: Sửa hoặc làm thuyền chèo, đẩy thuyền mới xuống nước.
- Ngoại lệ: Tại Hợi, Mẹo, Mùi đều tốt. Tại Mùi Đăng viên rất tốt nhưng phạm Phục Đoạn.
.................................
Trương tinh nhật hảo tạo long hiên,
Niên niên tiện kiến tiến trang điền,
Mai táng bất cửu thăng quan chức,
Đại đại vi quan cận Đế tiền,
Khai môn phóng thủy chiêu tài bạch,
Hôn nhân hòa hợp, phúc miên miên.
Điền tàm đại lợi, thương khố mãn,
Bách ban lợi ý, tự an nhiên.
.................................
27 - Dực hỏa Xà - Bi Đồng: Xấu.
( Hung Tú ) Tướng tinh con rắn , chủ trị ngày thứ 3.
- Nên làm: Cắt áo sẽ đước tiền tài.
- Kiêng cử: Chôn cất, cưới gã, xây cất nhà, đặt táng kê gác, gác đòn dông, trổ cửa gắn cửa, các vụ thủy lợi.
- Ngoại lệ: Tại Thân, Tý, Thìn mọi việc tốt. Tại Thìn Vượng Địa tốt hơn hết. Tại Tý Đăng Viên nên thừa kế sự nghiệp, lên quan lãnh chức.
.................................
Dực tinh bất lợi giá cao đường,
Tam niên nhị tái kiến ôn hoàng,
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Tử tôn bất định tẩu tha hương.
Hôn nhân thử nhật nghi bất lợi,
Quygia định thị bất tương đương.
Khai môn phóng thủy gia tu phá,
Thiếu nữ tham hoa luyến ngoại lang.
.................................
28 - Chẩn thủy Dẫn - Lưu Trực: Tốt.
( Kiết Tú ) tướng tinh con giun, chủ trị ngày thứ 4.
- Nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc tốt lành, tốt nhất là xây cất lầu gác, chôn cất, cưới gã. Các việc khác cũng tốt như dựng phòng, cất trại, xuất hành, chặt cỏ phá đất.
- Kiêng cử: Đi thuyền.
- Ngoại lệ: Tại Tị Dậu Sửu đều tốt. Tại Sửu Vượng Địa, tạo tác thịnh vượng. Tại Tị Đăng Viên là ngôi tôn đại, mưu động ắt thành danh.
...................................
Chẩn tinh lâm thủy tạo long cung,
Đại đại vi quan thụ sắc phong,
Phú quý vinh hoa tăng phúc thọ,
Khố mãn thương doanh tự xương long.
Mai táng văn tinh lai chiếu trợ,
Trạch xá an ninh, bất kiến hung.
Cánh hữu vi quan, tiên đế sủng,
Hôn nhân long tử xuất long cung.
III/- NHỊ THẬP
BÁT TÚ… “CHẦU RÌA”
3.1- Nhị thập bát Tú còn được
dùng khi cần chọn ngày để KHAI QUANG
thần tượng:
- Mùa Xuân, mùa Thu: chọn ngày có 1/4 sao thuộc Thái
Âm Mặt trăng: Tâm, Nguy, Tất, Trương.
- Mùa Hạ, mùa Đông: chọn ngày có 1/4 sao thuộc Thái
Dương Mặt trời: Phòng, Hư, Mão, Tinh.
Việc “quyết chọn” này không có liên quan gì với
hung-cát ở trên. Song, nếu “cầu toàn” hoặc do tinh chất của thần tượng thì chọn
sao thuộc hung hay cát trong nhóm theo mùa.
3.2- KIM THẦN THẤT SÁT
Theo Thông thư,
có 7/28 sao trong Nhị thập bát Tú được “đặc cách” nhấn mạnh là “Kim thần Thất
sát” [Không phải là sao có ngũ hành là Kim đâu. Trong luận giải của Trần Nhật
Thành cũng có đề cập] đại hung với những kiêng kỵ của chúng, mà một số Cát tinh
lớn, Thần sát “hiền”[Kể cả Trực tinh Cát nhật] cũng không thể “chế giải” nổi
trong phép chọn ngày. Đó là: Giác,
Cang, Khuê, Lâu, Ngưu, Quỷ, Tinh.
Có bài ca như dưới:
Giác Cang Khuê Lâu Ngưu Quỷ Tinh
Xuất binh tiện thị bất hồi binh
Hành chu định bị đại phong đả
Cư quan vị mãn tất tao hình
Khởi tạo, hôn nhân phùng thử nhật
Bất xuất tam niên kiến khốc thinh
Thế nhân nhược tri tỵ tam sát
Quan, thương, sỹ, thứ vĩnh phong vinh.
[Tạm dịch:
Giác Cang Khuê Lâu Ngưu Quỷ
Tinh
Xuất quân thì chẳng còn “ma”
nào về dinh
Đi thuyền nhất định bị gió úp
Nhận chức chưa lâu đã bị hình
Khởi tạo, hôn nhân “trúng”
thất sát
Chẳng quá ba năm nghe khóc
vang
Người đời nếu biết “né” tam
sát
Nhất định ai ai cũng phong
vinh].
Bản “Kim thần” này có khác với phần hung-cát chung ở
trên.
Theo Ngọc hạp ký
Thông thư thì Kim thần Thất sát còn là danh xưng của một “tai hại nhóm”
khác:
Năm
|
Giáp, Kỷ
|
Ất, Canh
|
Bính, Tân
|
Đinh, Nhâm
|
Mậu, Quý
|
Kim thần
|
ngày Ngọ, Mùi
|
Thìn, Tỵ
|
Tý,Sửu,Dần,Mão
|
Tuất,Hợi
|
Thân,Dậu
|
3.3- Nhị thập bát Tú còn được dùng
trong “TOÁN MệNH BẤT CẦU NHÂN” coi
tốt xấu sang hèn cho người, dựa vào “Tú năm” và “Tú tháng”. “Món” này, xưa gọi là
“Xem bì cốt” coi Da với… Xương hoặc “Thượng cầm, Hạ thú”. Tài liệu này, nếu
muốn đầy đủ, mỹ mãn, có thể “moi” ra từ sách của cụ Lê Văn Nhàn [Tam ngươn Đồ hình, Tín Đức thư xã] hoặc
sách của cụ Bùi Xuân Triêm [Thất ngươn
Đại lược, bản in ronéo], Tam thế thư [bản
tiếng Tàu, Hương Cảng]. Ở đây tui “sao y
bản chánh” thui.
“Bì” là sao Tháng sinh. “Cốt” là sao Năm sinh. “Cầm”
là loài lỗ tai không lộ, bay được, đẻ trứng. “Thú” là loài có… lỗ tai ngó thấy,
thường có… 4 chân, đẻ ra con.
Cầm, thú đều có… độ lớn nhỏ, ngũ hành, như bảng dưới
đây:
Giác Mộc Giao
|
Con sấu/thuồng luồng, Mộc, Thứ năm
|
Thượng cầm lớn 12
|
Cang Kim Long
|
Con rồng, Kim, Thứ sáu
|
Cầm 13
|
Đê Thổ Lạc
|
Con nhím/lạc đà, Thổ, Thứ bảy
|
Hạ thú lớn 6
|
Phòng Nhật Thố
|
Con thỏ, Hỏa mặt trời, Chủ nhật
|
Thú 4
|
Tâm Nguyệt Hồ
|
Con cáo/chồn, Thổ, mặt trăng Thứ hai
|
Thú 4
|
Vỹ Hỏa Hổ
|
Cọp, Hỏa, Thứ ba
|
Thú 9
|
Cơ Thủy Báo
|
Beo, Thủy, Thứ tư
|
Thú 7
|
|
|
|
Đẩu Mộc Giải
|
Cua, Mộc, Thứ năm
|
Cầm lớn 3
|
Ngưu Kim Ngưu
|
Trâu, Kim, Thứ sáu
|
Thú lớn 11
|
Nữ Thổ Bức
|
Dơi, Thổ, Thứ bảy
|
Thú 3
|
Hư Nhật Thử
|
Chuột, Hỏa mặt trời, Chủ nhật
|
Thú 3
|
Nguy Nguyệt Yến
|
Én, Thổ, mặt trăng, Thứ hai
|
Cầm 2
|
Thất Hỏa Trư
|
Heo, Hỏa, Thứ ba
|
Thú 8
|
Bích Thủy Du
|
Rái cá, Thủy, Thứ tư
|
Thú 4
|
|
|
|
Khuê Mộc Lang
|
Sói, Mộc, Thứ năm
|
Hạ thú lớn 6
|
Lâu Kim Cẩu
|
Chó vàng, Kim, Thứ sáu
|
Thú 6
|
Vị Thổ Trĩ
|
Chim trĩ, Thổ, Thứ bảy
|
Cầm 4
|
Mão Nhật Kê
|
Gà trống, Hỏa mặt trời, Chủ nhật
|
Cầm 5
|
Tất Nguyệt Ô
|
Quạ, Thổ, mặt trăng, Thứ hai
|
Cầm 3
|
Chủy Hỏa Hầu
|
Khỉ, Hỏa, Thứ ba
|
Thú 5
|
Sâm Thủy Viên
|
Vượn, Thủy, Thứ tư
|
Thú 5
|
|
|
|
Tỉnh Mộc Can
|
Kên kên/dê trừu [?], Mộc, Thứ năm
|
Thượng cầm lớn 4
|
Quỷ Kim Dương
|
Dê, Kim, Thứ sáu
|
Hạ thú lớn 7
|
Liễu Thổ Chương
|
Cheo, Thổ, Thứ bảy
|
Thú 3
|
Tinh Nhật Mã
|
Ngựa, Hỏa mặt trời, Chủ nhật
|
Thú 10
|
Trương Nguyệt Lộc
|
Hươu, Thổ mặt trăng, Thứ hai
|
Thú 9
|
Dực Hỏa Xà
|
Rắn, Hỏa, Thứ ba
|
Cầm 4
|
Chẩn Thủy Dẫn
|
Trùn, Thủy, Thứ tư
|
Cầm 2
|
3.3.1- CÁCH “MÒ”
RA 28 TÚ NĂM, THÁNG CỦA “KHỔ CHỦ”
- NĂM
Có mấy cách, song cách dùng bản tra thì… “văn minh”
hơn cách dùng… “nhất dương chỉ” một ngón tay. Tui chọn cách trước để giới
thiệu:
- Dùng SỐ NĂM : 28= X, dư D. Số dư D là số thứ tự của
28 Tú theo bản liệt kê này:
D
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Tú
|
Khuê
|
Lâu
|
Vị
|
Mão
|
Tất
|
Chủy
|
Sâm
|
D
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
Tú
|
Tỉnh
|
Quỷ
|
Liễu
|
Tinh
|
Trương
|
Dực
|
Chẩn
|
D
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
Tú
|
Giác
|
Can
|
Đê
|
Phòng
|
Tâm
|
Vỹ
|
Cơ
|
D
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
Tú
|
Đẩu
|
Ngưu
|
Nữ
|
Hư
|
Nguy
|
Thất
|
Bích
|
- Thí dụ:
Người sanh năm 1954, 28 tú của Năm là sao tên gì?
Lấy 1954:28= 69, dư 22. Tra vào bản, 22=Ngưu. Vậy sao
năm là Ngưu Kim Ngưu, con trâu vàng, hạ thú lớn 11.
Thí dụ khác: Người sanh năm 1960, sao gì?
Lấy 1960:28=70, dư 0. Số 0 là Khuê Mộc Lang, con sói rừng, hạ thú lớn 6.
Cách này chỉ dùng để tính từ năm 1 thế kỷ thứ I đến
năm nay thế kỷ XXI và forever về sau...
- THÁNG
Nhớ thứ tự này.
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Giác
|
Can
|
Đê
|
Phòng
|
Tâm
|
Vỹ
|
Cơ
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
Đẩu
|
Ngưu
|
Nữ
|
Hư
|
Nguy
|
Thất
|
Bích
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
Khuê
|
Lâu
|
Vị
|
Mão
|
Tất
|
Chủy
|
Sâm
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
Tỉnh
|
Quỷ
|
Liễu
|
Tinh
|
Trương
|
Dực
|
Chẩn
|
- Lấy SỐ NĂM : 7=
X, dư D.
- Lấy D x12 (+ 5) = M. Nếu M> 28 thì trừ 28 = T.
Nếu M< 28 thì M=T. So T với bản kê để tìm SAO THÁNG GIÊNG rồi tính thuận
tiếp đến sao tháng sanh [âm lịch].
- Thí dụ,
sanh tháng 11 âm lịch, năm 1954. Theo đó, 1954:7= 279, dư 1. D=1.
Lấy 1x12+5= 17.
17<28. Vậy M=17= T.
Số 17 là Vị, tháng Giêng, Mão tháng Hai, Tất tháng Ba,
Chủy tháng Tư… Dực tháng 11.
Sanh năm 1954, tháng 11 là sao Dực Hỏa Xà, con rắn
lửa, thượng cầm lớn 4.
3.3.2- NHỊ THẬP
BÁT TÚ “DIỄN NGHĨA”
- TOÁN MỆNH DIỄN
CA
- Các điều kiện cần và đủ mới… tốt: Bì lớn hơn cốt; Bì
cốt cùng loại Thượng cầm hoặc Hạ thú; Bì cốt có ngũ hành tương sinh [Kim sinh
Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim]. Không nên khắc
nhau [Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim].
Có bài “diễn ca” xưa như vầy [Chép của cụ Nhàn]:
Bì lớn cốt nhỏ tốt thay,
Gặp sinh tụ của, ở rày đặng an.
Gặp khắc thì của khó an,
Làm nhiều còn ít cũng tràn lọt đi.
Bì khắc cốt, cốt khắc bì,
Ít kẻ cầm đặng của thì ở an.
Thú cầm trộn lộn gian nan,
Ấy là nghịch số, khó nhàn, khổ thân.
Thượng cầm mà được tương thân,
Dẫu nghèo cũng sướng, khỏe thân lo gì.
Hạ thú mà đặng cốt bì,
Bọc đủ giàu có, nghèo thì khỏi lo.
Có người làm đặng của kho,
Lỗi sanh bì cốt, ấm no [nhưng] cực hoài.
Thượng cầm, hạ thú chẳng hay,
Bì thượng cốt hạ, lo ngày lo đêm.
Có của còn lại muốn thêm,
Kẻ nghèo rách rưới không mền đắp thân.
Dầu cho kẻ phú, người bần,
Lỗi sanh, khổ cực, tinh thần mệt lo.
Như trường hợp thí dụ sanh tháng 11 năm 1954 ở trên,
người này bì nhỏ không bọc đủ cốt, cốt bì “trộn lộn”, ngũ hành khắc nhau. Suy
ra: Số khó làm giàu, khó tích lũy của cải, cực khổ, vất vả bôn ba…
- TOÁN MỆNH DIỄN
NGHĨA
[Phần này ghi theo cụ Triêm]
- GIÁC MỘC GIAO: thuộc Mộc. Ưa
việc có liên quan đến sông nước, đường đi. Di chuyển nhiều nhưng đường gần. Giỏi
về đánh bắt thủy hải sản, chế biến lương thực, khai thác, giao tiếp, vận tải.
Tính cam chịu, hiếu động, hay lo.
- CANG KIM LONG: thuộc Kim. Danh vọng sang chói, được
tiếng khen. Có chức tước, thường lên cao, thường gần gũi trung ương hay những
bậc có quyền thế, biết biến động theo thời cuộc. Tình cảm theo sự nghiệp.
- ĐÊ THỔ LẠC: thuộc Thổ. Có tính co cụm lại, trầm
ngâm, suy tư, cầu hòa, có ý phòng thủ, đối phó. Đào mở khai thác đất đai, mở
đường, lập cơ ngơi cho… người khác hưởng. Tình cảm hay kén chọn, đòi hỏi kẻ
khác chìu theo ý mình.
- PHÒNG NHẬT THỐ: thuộc Hỏa. Nghệ nhân văn hóa, mỹ
thuật, được quý trọng cưng chìu. Trí óc thông minh, sang tạo nhưng không cương
quyết, không bền bĩ lâu dài. Cuộc đời hay gặp may mắn. Tài lộc trời cho. Tình
duyên đất mới.
- TÂM NGUYỆT HỒ: thuộc Thổ mặt trăng. Thích… chui vô
hang ẩn náu, ẩn dật, như ánh trăng soi bong trên mặt nước hồ, có danh mà chẳng
thật. Dễ lâm vào vòng lao lý, cầm giữ. Giữ được mạng lúc lâm nguy. Lầm lỳ, ít
nói. Giỏi về chiều tối, ban đêm. Thủ đắc nhiều điền sản.
- VỸ HỎA HỔ: thuộc Hả. Chịu ảnh hưởng của khói lửa,
chiến tranh, tai nạn dữ dằn, thiêu hủy, bị cướp giật. Khả năng chức vi cao
trong xã hội, được trọng nể và tiếng nói được nhiều người tin phục.
- CƠ THỦY BÁO: thuộc Thủy. Bản lĩnh chịu đựng, nhẫn
nhịn giỏi, cơ thể nhược nhưng trúng mối to tát, danh phát bất ngờ trong thời
loạn. Thâm trầm, kín đáo, có chiều sâu, giỏi quân sự, võ thuật. Gặp thời có thể
làm vương làm tướng nhưng chẳng bền.
- ĐẨU MỘC GIẢI: thuộc Mộc. Ưa môi trường giao thông
vận tải lênh đênh. Được người xem như quân sư chỉ lối bày đường, lập trường
nhất định. Cá tính hiên ngang. Ít nói. Tình duyên cao số.
- NGƯU KIM NGƯU: thuộc Kim. Lập trường cứng rắn, kém
năng động, ít khi chịu nghe lời tham mưu cố vấn, rất chủ quan. Đối ngoại dễ
mích lòng nhưng chân thật, thẳng tính, có tài sản nhà đất, chức quyền không
cao. Tình duyên dễ buồn phiền.
- NỮ THỔ BỨC: thuộc Thổ. Giỏi về kinh tế, giàu có,
tình cảm hiếu động, nhiều nữ tính, lương duyên khác lạ, quá trình tham lợi.
Ngân hàng, tài chính, sinh hoạt chiều, tối.
- HƯ NHẬT THỬ: thuộc Hỏa. Nhàn hạ, tươi vui như mặt
trời. Thông minh để trở thành trí thức, ngoại giao khôn khéo, né tránh giỏi
(chính trị gia), Giáp Tý nổi danh. Hôn nhân may mắn.
- NGUY NGUYỆT YẾN: thuộc Thổ. Dichuyen63 đ xa, vòng
quah thế giới, đem lại mùa Xuân tươi vui. Tánh mau mắn, nhậm lẹ, thường hạnh
phúc gia đình, làm việc môi giới sum họp.
- THẤT HỎA TRƯ: thuộc Hỏa. Đào mở đất đai, phá rừng đi
trước, nhạy cảm, làm cho người sau được nhờ. Tài lộc từ công sức lao động, phát
huy cao từ 49 tuổi. Tập trung cho gia đình.
- BÍCH THỦY DU: thuộc Thủy. Giỏi về kinh tế, thực
phẩm, giao thông, phân phối thủy bộ. Lanh lợi, khôn khéo. Tình thương gia đình.
Ưa chuộng cụ thể. Giỏi kinh doanh.
- KHUÊ MỘC LANG: thuộc Mộc. Ngôi sao văn hóa, lý
thuyết, tuyên bố giỏi, nói chuyện lưu loát, sinh ngữ. Là nhà giáo, diễn giả,
văn sỹ, nghệ sỹ, thi nhân. Thích du hành khắp đó đây.
- LÂU KIM CẨU: thuộc Kim. Siêng năng, tài giỏi, tiềm
vàng bạc. May mắn về tiền tài, có người phò trợ, đem cho. Ít di chuyển. Nhà cửa
cao đẹp. Tình cảm hiếu động, tình duyên ghen hờn.
- VỊ THỔ TRĨ: thuộc Thổ. Giỏi văn hóa, nghệ thuật,
được khen tặng, chức danh. Nghi lễ chào đón. Tiền bạc ban chế [?]. Gia đình
bình yên. Bị sự ganh tỵ, tiểu nhân hãm hại. Đại nhân mến chuộng.
- MÃO NHẬT KÊ: thuộc Hỏa. Làm việc năng nổ, hy sinh
bảo vệ gia đình, chi viện cho bà con, họ hàng nhiều tài lộc. Do làm việc giỏi,
cần cù à nên gia sản.
- TẤT NGUYỆT Ô: thuộc Thổ. May mắn về gia đình, hạnh
phúc hôn nhân. Hay có lòng giúp đỡ, làm việc nối nhịp cầu duyên, tình cảm. Du
hành bay xa, lưu thông may mắn, cứu giúp xã hội.
- CHỦY HỎA HẦU: thuộc Hỏa. Biệt tài quân sự, võ
nghiệp, tham mưu năng nổ, tính nóng nhưng mau nguội, hiếu kỳ, linh hoạt, hay
gặp trắc trở, thử thách. Tai nạn, chiến tranh khói lửa. Gặp thời dễ lên hàng
vương tướng song cũng… dễ chết.
- SÂM THỦY VIÊN: thuộc Thủy. Sum họp gia đình, gia
tăng tài lộc, đem về cho họ hàng. Có tấm lòng cứu trợ xã hội. Di động nhiều,
siêng năng, leo trèo giỏi.
- TỈNH MỘC CAN: thuộc Mộc. Chức tước, quyền thế, leo cao, biết tìm quyền
lợi lớn mà có không đều, lúc thịnh, lúc suy. Dễ té nặng, dễ thất bại mà cũng dễ
leo cao, dễ thành công. Tuy nhiên, dù té cũng… ngoạn mục.
- QUỶ KIM DƯƠNG: thuộc Kim. Du hành xa qu6 như đi chợ.
Nhiều tài lộc trời cho, lắm người chăm sóc. Hay đùa bỡn, va chạm dễ mích lòng
vì nghịch phá, khôi hài.
- LIỄU THỔ CHƯƠNG: thuộc Thổ. Chức nhỏ, thường dân, an
phận thủ thường, ung dung nhàn hạ, hưởng lộc quà biếu, biểu hiện hiền từ, nhỏ
nhẹ, du hành đó đây, đi xa. Nếu có chức vị cũng chỉ là hư danh hay có tiếng mà
không có miếng.
- TINH NHẬT MÃ: thuộc Hỏa. Danh vọng lên cao, nắm
quyền hành, hộ phò vương tướng, phò tá lâm nguy vì chiến chinh. Du hành đây đó,
được phong tặng, ngợi khen.
- TRƯƠNG NGUYỆT LỘC: thuộc Thổ. Tình duyên đất mới,
của cho quà biếu, giỏi về chiều tối, [thung] lũng mờ [sương], tham quan du lịch
khắp nơi, văn nghệ sỹ, phóng viên, du thuyết, thương hồ.
- DỰC HỎA X2: thuộc Hỏa. Chiến tranh, lửa khói, hỏa
thiêu, tánh mạng lâm nguy. Mất tiền được danh vọng và du hành mời thỉnh. Gia
đình khó yên.
- CHẨN THỦY DẪN: thộc Thủy. Vị trí thấp nhất như chui
xuống đát, không còn chõ thấp hơn. Công danh không cao, chức vị bình thường.
Tấm lòng giúp đỡ, tu hiền, không ham dan lợi, không ham phú quý.
Khi dùng trong toán Mệnh, nên coi Cốt làm… trưởng, Bì
làm… phó, “châm chích” qua lại mà luận đoán.
Còn một phần 28 tú liên quan đến… Dự báo Thời tiết, vì
e mấy Trung tâm Khí tượng Thủy văn bị… “thất nghiệp” và tui cũng chẳng mấy “mặn
mà” với cá độ nắng mưa trên cầu Nhị Thiên Đường nên “không thèm” đưa vào. Phần
này có ghi trong Ngọc Hạp ký Thông thu bản xưa của Tàu. Nay kính.
Hay đó anh/chị. Anh/chị có facebook, zalo cho e kết bạn giao lưu học hỏi với ạ
Trả lờiXóaXin trân trọng cảm ơn Bạn Không nghe Không thấy Không biết ! Với hơn ba mươi năm ứng dụng thường xuyên NHỊ THẬP BÁT TÚ và việc khảo sát để kiểm chứng những việc đã xảy ra trong quá khứ; đồng thời dùng để tính toán để giúp người xa người gần chọn điều tốt, điều lành, tánh điều xấu điều dữ...Xin khẳng định tác phẩm của ngài HỨA CHÂN QUÂN viết về NHỊ THẬP BÁT TÚ- nguyên bản chữ HÁN, do nhà in ở Thượng Hải, thời Trung Hoa Dân Quốc in và xuất bản là chính xác nhất! Song, không có phần Ngoại lệ.( Nếu có Ngoại lệ thì NHỊ THẬP BÁT TÚ không còn sự an toàn và chính xác ! (đã qua kiểm chứng trước khi viết những ý này!) Bởi vì, NHỊ THẬP BÁT TÚ đã được kiểm chứng từ hơn hai nghìn năm nay, và được người Trung Hoa dùng trong THUẬT TRẠCH CÁT, suy tôn là LÃO THÀNH VỮNG VÀNG ! Việc thêm bớt của những người đời sau, nhất là dưới Triều Minh vào Văn hóa Thần Bí Trung Hoa, đã gây ra sự nhiễu loạn cho tới tận mai sau !
Trả lờiXóaXin rất trân trọng và biết ơn sự công phu, tỉ mỉ, với tinh thần trách nhiệm cao của Bạn Không nghe Không thấy Không nói đối với người đọc, và với Đời !
Xin khẳng định tác phẩm của ngài HỨA CHÂN QUÂN viết về NHỊ THẬP BÁT TÚ- nguyên bản chữ HÁN,
Trả lờiXóathời Trung Hoa Dân Quốc in và xuất bản là chính xác nhất! Song, không có phần Ngoại lệ sách do THƯỢNG HẢI Cẩm Chương Thư Cục ấn hành năm 1942