“PHỤ GIA” HÔN SỰ
“Hôn nhân đại sự” có một phần “liên đới trách nhiệm” với việc tuyển trạch
để chọn năm tháng ngày giờ “đưa nàng về dinh” hoặc “nhập nha”.
Năm
tháng ngày giờ lày cũng có ảnh hưởng
nhất định trong việc “phá đám” hay “cứu bồ” cho việc hôn nhân đã “liều nhắm mắt
đưa chân” ấy. Nên, việc tuyển trạch lày là … không thể coi
thường.
Việc
“phỏng vấn” lày có hai “phạm trù”: Một nà xét
tuyển theo hai tuổi của hai bạn trẻ hoặc… một già một trẻ với nhau, có “phụ
lục” xem thêm quan hệ giữa họ với “tứ thân phụ mẫu”; Hai nà xét
tuyển thời gian để “vun vào”, để “bổ cứu”, sao cho “đoạn cuối cuộc tình” có hậu
kiểu “sắt cầm hảo hợp”, “bách niên giai não”, “kiên quyết” khắc
phục vụ “lửa đường gãy gánh” hoặc
“nếu không tử biệt thì nà sinh ly”…
Cứ từ
từ… ta sẽ xem xét, thời trước, nhân sau.
1/- PHẦN CẦN … TRÁNH
1.1- “Dương khí Âm
thai” 陽氣陰胎
Dương
khí Âm thai chỉ dùng để “né” NGÀY giá thú, lập theo can chi năm sinh+ tháng
sinh của tuổi nam nữ. Nam sợ Dương khí, nữ sợ Âm thai. Dù ngày chọn được Cát
nhật mà lâm Dương khí Âm thai thì vẫn Hung như thường đối với mình. Vì vậy,
nên… cẩn tắc vô áy náy.
Dưới
đây là bảng lập theo số tuổi, tính đến năm 2015 đủ… 18 tuổi [tuổi dương lịch+1]
đến “già hơn”. Nam nữ coi chung:
Tuổi Ta
Nămsinh
Thángsinh
|
18, 23, 28, 33, 38
MậuDần 1998,
Quý Dậu 1993,
MậuThìn1988,
Quý Hợi 1983,
Mậu Ngọ 1978
|
19, 24, 29, 34, 39
Đinh Sửu 1997,
NhâmThân1992,
Đinh Mão 1987,
NhâmTuất 1982,
Đinh Tỵ 1877
|
20, 25, 30, 35, 40
Bính Tý 1996,
Tân Mùi 1991,
BínhDần1986,
Tân Dậu 1981,
Bính Thìn 1976
|
21, 26, 31, 36, 41
Ất Hợi 1995,
CanhNgọ 1990,
Ất Sửu 1985,
CanhThân1980,
Ất Mão 1975
|
22, 27, 32, 37, 42
GiápTuất 1994
Kỷ Tỵ 1989,
GiápTý 1984,
Kỷ Mùi 1979,
GiápDần1974
|
Giêng
|
Kỵ
ngày Ất Tỵ
|
Kỵ
ngày Quý Tỵ
|
Kỵ
ngày Tân Tỵ
|
Kỵ
ngày Kỷ Tỵ
|
Kỵ
ngày Đinh Tỵ
|
Hai
|
Bính
Ngọ
|
Giáp
Ngọ
|
Nhâm
Ngọ
|
Canh
Ngọ
|
Mậu
Ngọ
|
Ba
|
Đinh
Mùi
|
Ất
Mùi
|
Quý
Mùi
|
Tân
Mùi
|
Kỷ
Mùi
|
Tư
|
Mậu
Thân
|
Bính
Thân
|
Giáp
Thân
|
Nhâm
Thân
|
Canh
Thân
|
Năm
|
Kỷ
Dậu
|
Đinh
Dậu
|
Ất
Dậu
|
Quý
Dậu
|
Tân
Dậu
|
Sáu
|
Canh
Tuất
|
Mậu
Tuất
|
Bính
Tuất
|
Giáp
Tuất
|
Nhâm
Tuất
|
Bảy
|
Tân
Hợi
|
Kỷ
Hợi
|
Đinh
Hợi
|
Ất
Hợi
|
Quý
Hợi
|
Tám
|
Nhâm
Tý
|
Canh
Tý
|
Mậu
Tý
|
Bính
Tý
|
Giáp
Tý
|
Chín
|
Quý
Sửu
|
Tân
Sửu
|
Kỷ
Sửu
|
Đinh
Sửu
|
Ất
Sửu
|
Mười
|
Giáp
Dần
|
Nhâm
Dần
|
Canh
Dần
|
Mậu
Dần
|
Bính
dần
|
Một
|
Ất
Mão
|
Quý
Mão
|
Tân
Mão
|
Kỷ
Mão
|
Đinh
Mão
|
Chạp
|
Bính
Thìn
|
Giáp
Thìn
|
Nhâm
Thìn
|
Canh
Thìn
|
Mậu
Thìn
|
Thí dụ như nữ sanh ngày
19 tháng Chạp [Quý Sửu] năm Đinh Sửu 1997, nam sanh ngày Mùng 2 tháng 3 [Mậu
Thìn] năm Kỷ Tỵ 1989. Cả hai muốn “tuyên bố hai tui là vợ chồng” trong năm 2015
thì không nên chọn ngày Giáp Thìn [Âm thai theo nữ] và ngày Kỷ Mùi [Dương khí
theo nam].
Dương
khí Âm thai còn “khuyên” không nên chọn ngày XUNG với tuổi của nam hoặc nữ. Như
trong thí dụ trên, thì ngày Chánh xung với tuổi nữ là Quý Mùi [Đinh hoả bị Quý
thuỷ khắc, Sửu tuổi xung với ngày Mùi], Bàng xung là các ngày Mùi khác; Chánh
xung với tuổi nam là ngày Ất Hợi, Bàng xung là Hợi…
1.2/- Nam hôn, nữ giá, năm HUNG
NĂM HUNG
|
TÝ
|
DẦN
|
THÌN
|
NGỌ
|
THÂN
|
TUẤT
|
Tuổi nam
|
Tỵ, 16, 22
|
Mùi, 19, 20
|
Dậu, 18, 24
|
Hợi, 18, 20
|
Sửu, 16, 28
|
Mão, 18, 28
|
Tuổi nữ
|
Mão, 14, 23
|
Sửu, 16, 28
|
Hợi, 16, 17
|
Dậu, 14, 23
|
Mùi, 17, 23
|
Tỵ, 16, 25
|
NĂM HUNG
|
SỬU
|
MÃO
|
TỴ
|
MÙI
|
DẬU
|
HỢI
|
Tuổi nam
|
Ngọ, 23, 24
|
Thân,19, 26
|
Tuất, 18, 24
|
Tý, 19, 20
|
Dần, 16, 28
|
Thìn, 22, 29
|
Tuổi nữ
|
Dần, 16, 22
|
Tý, 14, 24
|
Tuất, 15, 16
|
Thân,15,26
|
Ngọ, 23, 24
|
Thìn, 15, 22
|
Phạm năm Hung, nam dễ gặp bệnh, nữ dễ bị sản nạn.
1.3/-
Năm, Tháng Nạp tế, Xuất giá có Hại
[Rước dâu thì luận Mạng nữ, Gửi rể thì luận Mạng
nam. Đúng ra là “có Lợi, có Hại. Tui tách phần “Lợi” để qua chỗ khác”]
Tháng
Năm/Tuổi
|
Phạm
Ông Cô
|
Phạm
Cha Mẹ
|
Phạm Chồng/Vợ
|
Phạm
Bản thân
|
Ghi chú
|
Tý, Ngọ
|
2, 8
|
3, 9
|
4, 10
|
5, 11
|
Năm, Tuổi trước thì coi số trước.
Ông Cô Cha Mẹ, nếu đã khuất núi thì
không kể là phạm.
|
Mão, Dậu
|
5, 11
|
4, 10
|
3, 9
|
2, 8
|
|
Dần, Thân
|
4, 10
|
5, 11
|
6, Chạp
|
Giêng, 7
|
|
Tỵ, Hợi
|
Giêng, 7
|
6, Chạp
|
5, 11
|
4, 10
|
|
Thìn, Tuất
|
6, Chạp
|
Giêng, 7
|
2, 8
|
3, 9
|
|
Sửu, Mùi
|
3, 9
|
2, 8
|
Giêng, 7
|
6, Chạp
|
1.4/-
Lúc nào cũng kỵ:
*Ngày
giờ thành hôn, rước dâu mà trúng ngày giờ NGUYỆT PHÁ [ngày có Trực PHÁ. Xin xem
thêm bên 12 Trực]- Địa chi ngày giờ
xung với Địa chi tháng;
Gặp TUẾ PHÁ, Chi ngày giờ xung với Thái Tuế [Chi
năm. Xin xem thêm bài Thái Tuế];
*Ngày
KIM THẦN THẤT SÁT: ngày có một sao trong 7 sao này của Nhị thập bát Tú: Giác,
Cang, Khuê, Lâu, Ngưu, Quỷ, Tinh [Xin
xem thêm bài Nhị thập bát Tú]; Theo Ngọc hạp ký Thông thư thì Kim thần Thất
sát còn là danh xưng của một “tai hại nhóm” khác:
Năm
|
Giáp, Kỷ
|
Ất, Canh
|
Bính, Tân
|
Đinh, Nhâm
|
Mậu, Quý
|
Kim thần
|
ngày Ngọ, Mùi
|
Thìn, Tỵ
|
Tý,Sửu,Dần,Mão
|
Tuất,Hợi
|
Thân,Dậu
|
*Ngày
THIÊN CƯƠNG SÁT [Tục gọi là ngày Sát Chủ. Thực ra là do quan hệ Tương Hình, Phá
của Địa chi mà ra. Tui bổ sung thêm… Giờ Sát Chủ “chôm” từ một tài liệu in
ronéo]:
Tháng
|
Giêng Dần
|
Hai Mão
|
Ba Thìn
|
Tư Tỵ
|
Năm Ngọ
|
Sáu Mùi
|
Ngày
|
Tỵ
|
Tý
|
Mùi
|
Dần
|
Dậu
|
Thìn
|
Giờ
|
Dần
|
Tỵ
|
Thân
|
Thìn
|
Dậu
|
Mão
|
Tháng
|
Bảy Thân
|
Tám Dậu
|
Chín Tuất
|
Mười Hợi
|
Một Tý
|
Chạp Sửu
|
Ngày
|
Hợi
|
Ngọ
|
Sửu
|
Thân
|
Mão
|
Tuất
|
Giờ
|
Dần
|
Tỵ
|
Thân
|
Thìn
|
Dậu
|
Mão
|
*Ngày…
THỌ TỬ. Vốn là ngày “bách sự kỵ”, thường chỉ dùng trong việc… đóng áo quan để
dành. Ngày này, Ngọc Hạp không có ghi
Thiên can song Lịch Tam Tông Miếu thì
có ghi. Xin xem đây là ngày “Chết chắc”, còn chỉ có Địa chi thì là ngày “Chắc
chết”. Tui cũng “bổ sung” thêm giờ “đóng nắp” theo Địa chi ngày, dù “nghiệm”
hoài cũng chưa ra… “lý”. Hổng biết có “quan hệ” gì với giờ “Chém Chết, Chết
Chém” thời xưa không mà nhiều giờ “Đúng Ngọ” quá:
Tháng
|
Giêng
Dần
|
Hai
Mão
|
Ba
Thìn
|
Tư
Tỵ
|
Năm
Ngọ
|
Sáu
Mùi
|
Ngày
|
Bính
Tuất
|
Nhâm
Thìn
|
Tân
Hợi
|
Đinh
Tỵ
|
Mậu
Tý
|
Bính
Ngọ
|
Giờ
|
Mùi
|
Tỵ
|
Ngọ
|
Ngọ
|
Sửu
|
Mùi
|
Tháng
|
Bảy
Thân
|
Tám
Dậu
|
Chín
Tuất
|
Mười
Hợi
|
Một
Tý
|
Chạp
Sửu
|
Ngày
|
Quý
Sửu
|
Ất
Mùi
|
Giáp
Dần
|
Mậu
Thân
|
Tân
Mão
|
Tân
Dậu
|
Giờ
|
Ngọ
|
Ngọ
|
Ngọ
|
Mão
|
Tỵ
|
Tỵ
|
II/-
PHẦN CẦN… THEO ĐUÔI
2.1/-
Theo Tháng
*
Hành giá, nạp tế lợi nguyệt
Tháng
Năm/Tuổi
|
Đại
lợi
|
Tiểu
lợi
Phạm mai mối
|
Tý, Ngọ
|
6, Chạp
|
Giêng, 7
|
Mão, Dậu
|
Giêng, 7
|
6, Chạp
|
Dần, Thân
|
2, 8
|
3, 9
|
Tỵ, Hợi
|
3, 9
|
2, 8
|
Thìn, Tuất
|
4, 10
|
5, 11
|
Sửu, Mùi
|
5, 11
|
4, 10
|
2.2/-
Theo Ngày
*
“Hảo
hạng” nhất là chọn được ngày BẤT TƯƠNG [Giá thú Bất tương Cát nhật 嫁娶不將吉日] theo tháng. Bởi ngày Âm tương thì Hại
nữ, Dương tương thì Hại nam, Bất tương thì nam nữ cùng… thở phào. Ngày này cũng
phải tuân theo “quy luật” không được xung với tuổi của “Chính chủ” và không phạm
Kim thần. Thí dụ như chú rể tuổi Bính Thìn, cô dâu tuổi Kỷ Mùi, tính đám cưới
trong tháng Sáu thì không chọn ngày Mậu Tuất, trong tháng Hai không chọn ngày Ất
Đinh Kỷ Sửu:
Tháng
Giêng
|
Bính
Canh Dần, Đinh Kỷ Tân Mão, Bính Mậu Tý
|
Tháng
Hai
|
Ất
Đinh Kỷ Sửu, Bính Mậu Canh Tý, Bính Canh Mậu Tuất
|
Tháng
Ba
|
Ất
Đinh Kỷ Sửu, Ất Đinh Kỷ Dậu
|
Tháng
Tư
|
Giáp
Bính Mậu Tý, Giáp Bính Thân, Ất Đinh Dậu, Giáp Bính Mậu Tuất
|
Tháng
Năm
|
Ất
Kỷ Quý Mùi, Giáp Bính Thân, Ất Đinh Dậu, Giáp Bính Mậu Tuất
|
Tháng
Sáu
|
Giáp
Nhâm Ngọ, Ất Kỷ Quý Mùi, Giáp Nhâm Thân, Ất Quý Dậu, Giáp Bính Mậu Tuất
|
Tháng
Bảy
|
Ất
Kỷ Quý Tỵ, Giáp Mậu Nhâm Ngọ, Kỷ Quý Mùi, Giáp Nhâm Thân, Ất Quý Dậu
|
Tháng
Tám
|
Giáp
Mậu Nhâm Thìn, Kỷ Tân Quý Tỵ, Giáp Mậu Nhâm Ngọ, Tân Quý Mùi
|
Tháng
Chín
|
Ất
Quý Mão, Kỷ Tân Quý Tỵ, Mậu Canh Nhâm Ngọ, Kỷ Tân Quý Mùi
|
Tháng
Mười
|
Nhâm
Canh Dần, Ất Tân Quý Mão, Mậu Canh Nhâm Thìn, Mậu Nhâm Ngọ
|
Tháng
Một
|
Đinh
Tân Sửu, Đinh Kỷ Mão, Mậu Canh Nhâm Thìn, Đinh Kỷ Tân Tỵ
|
Tháng
Chạp
|
Bính
Mậu Canh Dần, Ất Đinh Tân Sửu, Đinh Kỷ Tân Mão, Bính Mậu Canh Thìn
|
*
Chọn
theo Can Chi Ngày còn có cách chọn
theo KIM PHÙ KINH, gồm 9 Thần và Sát, tập trung thành 3 nhóm: Yêu tinh, Hoặc
tinh, Hòa đao, SÁT CỐNG, TRỰC TINH, Bốc mộc, Giác kỷ, NHÂN CHUYÊN, Lập tảo. Các
chữ in là Thần tốt, chữ thường là Sát xấu. Sát cống, Nhân chuyên không sợ Kim
thần; Trực tinh mà đồng Kim thần thì cát hóa thành hung.
Tháng Giêng, 4, 7, 10 khởi ngày Giáp Tý ở Yêu tinh;
tháng 2, 5, 8, 11 khởi ngày Giáp Tý ở Hoặc tinh; tháng 3, 6, 9, Chạp khởi ngày
Giáp Tý ở Hòa đao. Sau đây là bản để tra, khỏi… “bấm độn”:
Tháng Giêng, 4,
7, 10,
bốn Mạnh [Đầu]
nguyệt
|
Giap Tý
Yêu
|
Ất Sửu
Hoặc
|
Bính Dần Hòa
|
Đinh
Mão CỐNG
|
Mậu
Thìn TRỰC
|
Kỷ Tỵ
Bốc
|
Canh Ngọ Giác
|
Tân
Mùi NHÂN
|
Nhâm Thân Lập
|
Quý Dậu Yêu
|
Giáp Tuất Hoặc
|
Ất Hợi
Hòa
|
|
Bính
Tý CỐNG
|
Đinh
Sưu TRƯC
|
Mậu Dần Bốc
|
Kỷ Mão Giác
|
Canh
Thìn
NHÂN
|
Tân Tỵ
Lập
|
|
Nhâm Ngọ
Yêu
|
Quý Mui
Hoặc
|
Giáp Thân
Hòa
|
Ất
Dậu
CỐNG
|
Bính
Tuất
TRỰC
|
Đinh Hợi
Bốc
|
|
Mậu Tý
Giác
|
Kỷ
Sửu
NHÂN
|
Canh Dần
Lập
|
Tân Mão
Yêu
|
Nhâm Thìn
Hoặc
|
Quý Tỵ
Hòa
|
|
Giáp
Ngọ
CỐNG
|
Ất
Mùi
TRỰC
|
Bính Thân
Bốc
|
Đinh Dậu
Giác
|
Mậu
Tuất
NHÂN
|
Kỷ Hợi
Lập
|
|
Canh Tý
Yêu
|
Tân Sửu
Hoặc
|
Nhâm Dần
Hòa
|
Quý
Mão
CỐNG
|
Giáp
Thìn
TRỰC
|
Ất Tỵ
Bốc
|
|
Bính Ngọ
Giác
|
Đinh
Mùi
NHÂN
|
Mậu Thân
Lập
|
Kỷ Dậu
Yêu
|
Canh Tuất
Hoặc
|
Tân Hợi
Hòa
|
|
Nhâm
Tý
CỐNG
|
Quý
Sửu
TRỰC
|
Giáp Dần
Bốc
|
Ất Mão
Giác
|
Bính
Thìn
NHÂN
|
Đinh Tỵ
Lập
|
|
Mậu Ngọ
Yêu
|
Kỷ Mùi
Hoặc
|
Canh Thân
Hòa
|
Tân
Dậu
CỐNG
|
Nhâm
Tuất
TRỰC
|
Quý Hợi
Bốc
|
Tháng Hai, 5, 8,
11
bốn Trọng [Giữa ]
nguyệt
|
Giap Tý
Hoặc
|
Ất Sửu
Hòa
|
Bính
Dần CỐNG
|
Đinh
Mão TRỰC
|
Mậu Thìn Bốc
|
Kỷ Tỵ
Giác
|
Canh
Ngọ NHÂN
|
Tân Mùi
Lập
|
Nhâm Thân Yêu
|
Quý Dậu Hoặc
|
Giáp Tuất Hòa
|
Ất
Hợi
CỐNG
|
|
Bính
Tý TRƯC
|
Đinh Sưu
Bốc
|
Mậu Dần Giác
|
Kỷ
Mão NHÂN
|
Canh Thìn
Lập
|
Tân Tỵ
Yêu
|
|
Nhâm Ngọ
Hoặc
|
Quý Mui
Hòa
|
Giáp
Thân
CỐNG
|
Ất
Dậu
TRỰC
|
Bính Tuất
Bốc
|
Đinh Hợi
Giác
|
|
Mậu
Tý
NHÂN
|
Kỷ Sửu
Lập
|
Canh Dần
Yêu
|
Tân Mão
Hoặc
|
Nhâm Thìn
Hòa
|
Quý
Tỵ
CỐNG
|
|
Giáp
Ngọ
TRỰC
|
Ất Mùi
Bốc
|
Bính Thân
Giác
|
Đinh
Dậu
NHÂN
|
Mậu Tuất
Lập
|
Kỷ Hợi
Yêu
|
|
Canh Tý
Hoặc
|
Tân Sửu
Hòa
|
Nhâm
Dần
CỐNG
|
Quý
Mão
TRỰC
|
Giáp Thìn
Bốc
|
Ất Tỵ
Giác
|
|
Bính
Ngọ
NHÂN
|
Đinh Mùi
Lập
|
Mậu Thân
Yêu
|
Kỷ Dậu
Hoặc
|
Canh Tuất
Hòa
|
Tân
Hợi
CỐNG
|
|
Nhâm
Tý
TRỰC
|
Quý Sửu
Bốc
|
Giáp Dần
Giác
|
Ất
Mão
NHÂN
|
Bính Thìn
Lập
|
Đinh Tỵ
Yêu
|
|
Mậu Ngọ
Hoặc
|
Kỷ Mùi
Hòa
|
Canh
Thân
CỐNG
|
Tân
Dậu
TRỰC
|
Nhâm Tuất
Bốc
|
Quý Hợi
Giác
|
Tháng 3, 6, 9, Chạp,
bốn Quý [Cuối]
nguyệt
|
Giap Tý
Hoà
|
Ất
Sửu
CỐNG
|
Bính
Dần TRỰC
|
Đinh Mão Bốc
|
Mậu Thìn Giác
|
Kỷ
Tỵ
NHÂN
|
Canh Ngọ
Lập
|
Tân Mùi
Yêu
|
Nhâm Thân Hoặc
|
Quý Dậu Hòa
|
Giáp
Tuất CỐNG
|
Ất
Hợi
TRỰC
|
|
Bính Tý Bốc
|
Đinh Sưu
Giác
|
Mậu Dần NHÂN
|
Kỷ Mão
Lập
|
Canh Thìn
Yêu
|
Tân Tỵ
Hoặc
|
|
Nhâm Ngọ
Hòa
|
Quý
Mui
CỐNG
|
Giáp
Thân
TRỰC
|
Ất Dậu
Bốc
|
Bính Tuất
Giác
|
Đinh
Hợi
NHÂN
|
|
Mậu Tý
Lập
|
Kỷ Sửu
Yêu
|
Canh Dần
Hoặc
|
Tân Mão
Hòa
|
Nhâm
Thìn
CỐNG
|
Quý
Tỵ
TRỰC
|
|
Giáp Ngọ
Bốc
|
Ất Mùi
Giác
|
Bính
Thân
NHÂN
|
Đinh Dậu
Lập
|
Mậu Tuất
Yêu
|
Kỷ Hợi
Hoặc
|
|
Canh Tý
Hòa
|
Tân
Sửu
CỐNG
|
Nhâm
Dần
TRỰC
|
Quý Mão
Bốc
|
Giáp Thìn
Giác
|
Ất
Tỵ
NHÂN
|
|
Bính Ngọ
Lập
|
Đinh Mùi
Yêu
|
Mậu Thân
Hoặc
|
Kỷ Dậu
Hòa
|
Canh
Tuất
CỐNG
|
Tân
Hợi
TRỰC
|
|
Nhâm Tý
Bốc
|
Quý Sửu
Giác
|
Giáp
Dần
NHÂN
|
Ất Mão
Lập
|
Bính Thìn
Yêu
|
Đinh Tỵ
Hoặc
|
|
Mậu Ngọ
Hòa
|
Kỷ
Mùi
CỐNG
|
Canh
Thân
TRỰC
|
Tân Dậu
Bốc
|
Nhâm Tuất
Giác
|
Quý
Hợi
NHÂN
|
Có bài định về 9 Thần Sát như vầy:
- Yêu tinh 妖星:
Lên quan, cưới hỏi, khởi công tạo tác, khai trương, đi xa, vào nhà mới [Sau viết
tắt = …] phạm ngày này, trong vòng một năm, người gặp tai nạn hung hiểm, bị kiện
thưa, mất trộm, nhà đất suy thoái.
-Hoặc tinh 或星:
…, chôn cất, phạm, trong một năm, trăm sự suy bại, nuôi con gì cũng chết, có
con cái “hổng giống ai”, nữ nhơn dâm đãng, dễ bị hỏa hoạn, kiện thưa, bị lừa gạt.
- Hòa đao禾 刀: …, trong một năm, xảy ra bệnh tật, tang chế,
ác thú cắn đá chết người.
- SÁT CỐNG 煞貢: …,
làm cầu, chôn cất, trong ba năm, gia tăng tài lộc, nhà đất tiến triển, có con
cái tốt, người giúp việc hiền lương, đàng hoàng.
- TRỰC TINH 直星:
nhiều việc vui mừng, gia quan tấn lộc, người thường cũng mọi sự thỏa lòng, tài
đến phúc đến. Trực tinh mà gặp Kim thần
thì cát biến thành hung.
- Bốc mộc 卜木:…,
người bị bệnh phong, hỏa kinh, la khóc, thị phi khẩu thiệt, anh chị em chẳng
hòa, tài sản hao mất, gia súc nuôi hoài không lớn cũng chẳng sanh sôi.
- Giác kỷ 角己: …,
phạm, trong vòng hai năm, có bệnh ở bụng, hình ngục trói buộc, trộm cướp.
- NHÂN CHUYÊN 人專: …,
chỉ trong một năm chủ sanh quý tử, trong ba năm được thăng chức, không thì cũng
phát tài, được quý nhơn phò trợ đắc lực.
- Lập tảo 立早:…người
ly tán, mất mát; nếu dựng cột lên kèo, đổ mái là hỏa tai, nữ nhơn bị họa thị
phi.
*
Chọn ngày có Thần Sát là Thiên hỷ
[ngày có Trực Thành], Sinh khí, Ích hậu, Tục thế, Phổ hộ, Phúc sinh, Ngũ hợp;
hoặc Thiên đức hợp, Nguyệt đức hợp, Thiên quý, Vượng nhật . Ngày càng “gom bi”
các thần sát trên thì càng OK.
Bản kê một vài “bông hoa”:
Thần Sát
Tháng
|
Thiên đức
|
Nguyệt đức
|
Thiên đức hợp
|
Nguyệt đức hợp
|
Thiên hỷ Trực
Thành
|
Thiên quý
|
Giêng
|
Đinh
|
Bính
|
Nhâm
|
Tân
|
Tuất
|
Xuân Giáp Ất
|
Hai
|
Thân
|
Giáp
|
Tỵ
|
Kỷ
|
Hợi
|
|
Ba
|
Nhâm
|
Nhâm
|
Đinh
|
Đinh
|
Tý
|
|
Tư
|
Tân
|
Canh
|
Bính
|
Ất
|
Sửu
|
Hạ Bính Đinh
|
Năm
|
Hợi
|
Bính
|
Dần
|
Tân
|
Dần
|
|
Sáu
|
Giáp
|
Giáp
|
Kỷ
|
Kỷ
|
Mão
|
|
Bảy
|
Quý
|
Nhâm
|
Mậu
|
Đinh
|
Thìn
|
Thu Canh Tân
|
Tám
|
Tân
|
Canh
|
Hợi
|
Ất
|
Tỵ
|
|
Chín
|
Bính
|
Bính
|
Tân
|
Tân
|
Ngọ
|
|
Mười
|
Ất
|
Giáp
|
Canh
|
Kỷ
|
Mùi
|
Đông Nhâm Quý
|
Một 11
|
Tỵ
|
Nhâm
|
Thân
|
Đinh
|
Thân
|
|
Chạp
|
Canh
|
Canh
|
Ất
|
Ất
|
Dậu
|
Thần Sát
Tháng
|
Sinh khí
|
Phổ hộ
|
Ích hậu
|
Tục thế
|
Yếu an
|
Ngũ hợp
|
Giêng
|
Tý
|
Thân
|
Tý
|
Sửu
|
Dần
|
Giáp Dần, Ất Mão
Nhật Nguyệt hợp.
Mậu Dần Kỷ Mão
Nhân dân hợp. Bính Dần Đinh Mão Âm dương hợp.
|
Hai
|
Sửu
|
Dần
|
Ngọ
|
Mùi
|
Thân
|
|
Ba
|
Dần
|
Dậu
|
Sửu
|
Dần
|
Mão
|
|
Tư
|
Mão
|
Mão
|
Mùi
|
Thân
|
Dậu
|
|
Năm
|
Thìn
|
Tuất
|
Dần
|
Mão
|
Thìn
|
|
Sáu
|
Tỵ
|
Thìn
|
Thân
|
Dậu
|
Tuất
|
|
Bảy
|
Ngọ
|
Hợ
|
Mão
|
Thìn
|
Tỵ
|
|
Tám
|
Mùi
|
Tỵ
|
Dậu
|
Tuất
|
Hợi
|
|
Chín
|
Thân
|
Tý
|
Thìn
|
Tỵ
|
Ngọ
|
|
Mười
|
Dậu
|
Ngọ
|
Tuất
|
Hợi
|
Tý
|
|
Một 11
|
Tuất
|
Sửu
|
Tỵ
|
Ngọ
|
Mùi
|
|
Chạp
|
Hợi
|
Mùi
|
Hợi
|
Tý
|
Sửu
|
*
Chọn ngày Tam hợp, Nhị hợp với tuổi
“đương sự”. Thí dụ, cô dâu tuổi Đinh Mão 1987 thì chọn ngày Mùi, Hợi, Tuất…
2.3/-
Theo Giờ
Thần
Sát
|
Thiên
lộc
|
Thiên
ất
|
Thiên
quan
|
Thiên
phúc
|
Hỷ
thần
|
Ghi
chú
|
|
Tuổi/Ngày
|
Âm
|
Dương
|
|||||
Giáp
|
Dần
|
Sửu, Mùi
|
Mùi
|
Dậu
|
Thìn
|
Chọn theo ngày
hay theo tuổi đều dùng được.
|
|
Ất
|
Mão
|
Tý, Thân
|
Thìn
|
Thân
|
Tuất
|
||
Bính
|
Tỵ
|
Hợi, Dậu
|
Tỵ
|
Tý
|
Thân
|
||
Đinh
|
Ngọ
|
Dậu, Hợi
|
Dậu
|
Hợi
|
Ngọ
|
||
Mậu
|
Tỵ
|
Mùi, Sửu
|
Tất
|
Mão
|
Thìn
|
||
Kỷ
|
Ngọ
|
Thân, Tý
|
Mão
|
Dần
|
Dần
|
||
Canh
|
Thân
|
Ngọ, Dần
|
Hợi
|
Ngọ
|
Tuất
|
||
Tân
|
Dậu
|
Dần, Ngọ
|
Thân
|
Tỵ
|
Thân
|
||
Nhâm
|
Hợi
|
Mão, Tỵ
|
Dần
|
Ngọ
|
Ngọ
|
||
Quý
|
Tý
|
Tỵ, Mão
|
Ngọ
|
Tỵ
|
Thìn
|
||
Thần
Sát
|
Dịch
mã
|
Tam
hợp
|
Nhị
hợp
|
Hoàng
đạo
|
Ghi
chú
|
|
Tuổi/Ngày
|
||||||
Tý
|
Dần
|
Thân, Thìn
|
Sửu
|
Thân,Dậu,Tý,Sửu,Mão,Ngọ*
|
*Không nên quá dựa vào Hoàng đạo. Vì chúng đi với Thần thì trợ thần, đi với Sát thì phò Sát.
* Các Dịch mã
không nên xài.
|
|
Sửu
|
Hợi
|
Tỵ, Dậu
|
Tý
|
Tuất,Hợi,Dần,Mão,Tỵ
Thân
|
||
Dần
|
Thân*
|
Ngọ, Tuất
|
Hợi
|
Tý,Sửu,Thìn,Tỵ,Mùi,Tuất
|
||
Mão
|
Tỵ
|
Hợi, Mùi
|
Tuất
|
Dần,Mão,Ngọ,Mùi,Dậu,Tý
|
||
Thìn
|
Dần
|
|||||
Tỵ
|
Hợi*
|
Dậu, Sửu
|
Thân
|
Ngọ,Mùi,Tuất,Hợi,Sửu,Thìn
|
||
Ngọ
|
Thân
|
Dần, Tuất
|
Mùi
|
Thân,Dậu,Tý,Sưu,Mão,Ngọ
|
||
Mùi
|
Tỵ
|
Hợi, Mão
|
Ngọ
|
Tuất,Hợi,Dần,Mão,Tỵ,Thân
|
||
Thân
|
Dần*
|
Tý, Thìn
|
Tỵ
|
Tý,Sửu,Thìn,Tỵ,Mùi,Tuất
|
||
Dậu
|
Hợi
|
Tỵ, Sửu
|
Thìn
|
Dần,Mão,Ngọ,Mùi,Dậu,Tý
|
||
Tuất
|
Thân
|
Ngọ, Dần
|
Mão
|
Thìn,Tỵ,Thân,dậu,Hợi,Dần
|
||
Hợi
|
Tỵ*
|
Mão, Mùi
|
Dần
|
Ngọ,Mùi,Tuất,Hợi,Sửu,Thìn
|
||
Phần “Nên… theo” còn “một khúc”, “để dành” khi bàn về
“người” sẽ bổ sung, cho đúng chỗ vì khúc này… nghiêm trọng.
III/-
CHUYỆN NGƯỜI TRONG ĐÁM CƯỚI
3.1/-
Nên… “ấy” hay không nên “ấy”
Người xưa coi tuổi hôn nhân rất ư là… cầu kỳ, so đọ
cả năm tháng ngày giờ sanh của nữ, của nam, rồi mới đưa ra… quyết định.
Người nay có… “châm chế” bớt song hình như “vật chất
không mất đi, mà chúng chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác”- nghĩa là vẫn cứ vưỡn … cầu kỳ- cầu kỳ theo kiểu khác.
Bởi vậy mới biết, dù xưa hay nay, hôn nhân vưỡn cứ là đại sự [“Tậu trâu, lấy vợ,
làm nhà, Xong ba việc ấy thiệt là… khó thay”]. “Sông có thể cạn, núi có thể
mòn”, song cái “chính chuyên” ấy nhất định là “chẳng cạn”, “chẳng mòn”, mãi mãi
“trơ trơ cùng tuế nguyệt”.
3.1.1-
Nên… “ấy” kiểu… tự nhiên
“Kiểu tự nhiên” ở đây hoàn toàn không phải là chuyện
“tới thì mần” hay “mỡ trước miệng mèo” đâu. Cũng không phải là chuyện “thích
thì chiều”, hay “gặp thời thế, thế thời phải thế”, vì trót … “sống thử” đâu. “Tự
nhiên” ở đây là … KCS, là “bộ kiểm định… chất lượng” hôn nhân trước khi “nó”…
xuát xưởng để “lưu thông trên … cuộc đời”. Gọi là “tự nhiên”, vì nó là chính nó
bất kể nắng mưa, nó “bất biến giữa dòng đời vạn biến”, nó là “lời khuyên”, là
“khuôn mẫu” “nên… theo đuôi” từ xưa truyền lại “vang vọng đến… ngàn sau” khi tiến
hành… cưới nhau.
Cho nên, như vậy, ắt sẽ còn có kiểu “ấy”… phi tự
nhiên, sau khi đã “ấy”… tự nhiên. “Hồi sau sẽ rõ.”
Một cách “tổng quan”, khi tuyển hôn, người ta hay dựa
vào các yếu tố sau đây:
- 8 chữ Can Chi của năm tháng ngày giờ sinh, nhằm
tìm hiểu “ưu, khuyết” của cá nhân;
- Cung Phi của tuổi 2 bên, phối nhau xem tốt, xấu thế
nào; Mở rộng, sẽ xem luôn quan hệ với tứ thân phụ mẫu;
- Ngũ hành của Nạp âm Mạng có sinh khắc, xung hợp,
phá hình; Mở rộng, sẽ xem luôn quan hệ với tứ thân phụ mẫu;
- Can Chi tuổi 2 bên có hình xung hợp phá;
Trên cơ sở điểm (+) hay (--) của phần này, mới tới
phần chọn thời gian sao cho… “bổ khỏe, ngừa lao”.
Dưới là phần Cung Phi:
* Bảng tra
nhanh cung Phi năm sinh của 60 năm cuộc đời
Tuổi
|
Thượng nguyên 1864 1864 - 1923
|
Trung nguyên
|
Hạ nguyên [*]
|
|||
|
Nữ
|
|
Nữ
|
|
Nữ
|
|
Giáp Tý
|
1
|
5
|
4
|
2
|
7
|
8
|
Ất Sửu
|
9
|
6
|
3
|
3
|
6
|
9
|
Bính Dần
|
8
|
7
|
2
|
4
|
5
|
1
|
Đinh Mão
|
7
|
8
|
1
|
5
|
4
|
2
|
Mậu Thìn
|
6
|
9
|
9
|
6
|
3
|
3
|
Kỷ Tỵ
|
5
|
1
|
8
|
7
|
2
|
4
|
Canh Ngọ
|
4
|
2
|
7
|
8
|
1
|
5
|
Tân Mùi
|
3
|
3
|
6
|
9
|
9
|
6
|
Nhâm Thân
|
2
|
4
|
5
|
1
|
8
|
7
|
Quý Dậu
|
1
|
5
|
4
|
2
|
7
|
8
|
Giáp Tuất
|
9
|
6
|
3
|
3
|
6
|
9
|
Ất Hợi
|
8
|
7
|
2
|
4
|
5
|
1
|
Bính Tý
|
7
|
8
|
1
|
5
|
4
|
2
|
Đinh Sửu
|
6
|
9
|
9
|
6
|
3
|
3
|
Mậu Dần
|
5
|
1
|
8
|
7
|
2
|
4
|
Kỷ Mão
|
4
|
2
|
7
|
8
|
1
|
5
|
Canh Thìn
|
3
|
3
|
6
|
9
|
9
|
6
|
Tân Tỵ
|
2
|
4
|
5
|
1
|
8
|
7
|
Nhâm Ngọ
|
1
|
5
|
4
|
2
|
7
|
8
|
Quý Mùi
|
9
|
6
|
3
|
3
|
6
|
9
|
Giáp Thân
|
8
|
7
|
2
|
4
|
5
|
1
|
Ất Dậu
|
7
|
8
|
1
|
5
|
4
|
2
|
Bính Tuất
|
6
|
9
|
9
|
6
|
3
|
3
|
Đinh Hợi
|
5
|
1
|
8
|
7
|
2
|
4
|
Mậu Tý
|
4
|
2
|
7
|
8
|
1
|
5
|
Kỷ Sửu
|
3
|
3
|
6
|
9
|
9
|
6
|
Canh Dần
|
2
|
4
|
5
|
1
|
8
|
7
|
Tân Mão
|
1
|
5
|
4
|
2
|
7
|
8
|
Nhâm Thìn
|
9
|
6
|
3
|
3
|
6
|
9
|
Quý Tỵ
|
8
|
7
|
2
|
4
|
5
|
1
|
Giáp Ngọ
|
7
|
8
|
1
|
5
|
4
|
2
|
Ất Mùi
|
6
|
9
|
9
|
6
|
3
|
3
|
Bính Thân
|
5
|
1
|
8
|
7
|
2
|
4
|
Đinh Dậu
|
4
|
2
|
7
|
8
|
1
|
5
|
Mậu Tuất
|
3
|
3
|
6
|
9
|
9
|
6
|
Kỷ Hợi
|
2
|
4
|
5
|
1
|
8
|
7
|
Canh Tý
|
1
|
5
|
4
|
2
|
7
|
8
|
Tân Sửu
|
9
|
6
|
3
|
3
|
6
|
9
|
Nhâm Dần
|
8
|
7
|
2
|
4
|
5
|
1
|
Quý Mão
|
7
|
8
|
1
|
5
|
4
|
2
|
Giáp Thìn
|
6
|
9
|
9
|
6
|
3
|
3
|
Ất Tỵ
|
5
|
1
|
8
|
7
|
2
|
4
|
Bính Ngọ
|
4
|
2
|
7
|
8
|
1
|
5
|
Đinh Mùi
|
3
|
3
|
6
|
9
|
9
|
6
|
Mậu Thân
|
2
|
4
|
5
|
1
|
8
|
7
|
Kỷ Dậu
|
1
|
5
|
4
|
2
|
7
|
8
|
Canh Tuất
|
9
|
6
|
3
|
3
|
6
|
9
|
Tân Hợi
|
8
|
7
|
2
|
4
|
5
|
1
|
Nhâm Tý
|
7
|
8
|
1
|
5
|
4
|
2
|
Quý Sửu
|
6
|
9
|
9
|
6
|
3
|
3
|
Giáp Dần
|
5
|
1
|
8
|
7
|
2
|
4
|
Ất Mão
|
4
|
2
|
7
|
8
|
1
|
5
|
Bính Thìn
|
3
|
3
|
6
|
9
|
9
|
6
|
Đinh Tỵ
|
2
|
4
|
5
|
1
|
8
|
7
|
Mậu Ngọ
|
1
|
5
|
4
|
2
|
7
|
8
|
Kỷ Mùi
|
9
|
6
|
3
|
3
|
6
|
9
|
Canh Thân
|
8
|
7
|
2
|
4
|
5
|
1
|
Tân Dậu
|
7
|
8
|
1
|
5
|
4
|
2
|
Nhâm Tuất
|
6
|
9
|
9
|
6
|
3
|
3
|
Quý Hợi
|
5
|
1
|
8
|
7
|
2
|
4
|
Sô
trong bản tra nhanh muốn dùng phải nhớ
thứ tự này: 1-Khảm, 2-Khôn, 3-Chấn, 4-Tốn, 5-Khôn/Cấn[**],
6-Càn, 7-Đoài, 8-Cấn, 9-Ly.
[*]: Thượng
nguyên là từ năm 1864-1923. Trung nguyên là từ 1924-1983. Hạ nguyên là từ
1984-2043. Sanh trong khoảng nào thì dò cột đó. Thế hệ 8X (Trừ mấy năm đầu), 9X
của Thế kỷ XX, sanh sau năm 2000 trở lại đây (Thế kỷ XXI) đều là ở Hạ nguyên…
[**]: Gặp
số 5, nam là Khôn, nữ là Cấn.
Cung Phi dùng để đoán Mệnh
và Vận. Vì vậy, tất nhiên có quan hệ với Không gian, Thời gian, người khác
[Others].
Trước hết, nói về quan
hệ với “người khác”. Người khác ở đây có hai nghĩa: quan hệ nam nữ trong hôn
nhân, trong công việc [đồng nghiệp, đối tác, hợp tác, giao hữu bạn bè, cấp
trên, cấp dưới] và quan hệ trong gia đình [vợ chồng, con cái, cha mẹ].
Phối
Quẻ
|
SINH KHÍ
|
Ngũ Quỷ
|
DIÊN NIÊN
|
Lục Sát
|
Hoạ
Hại
|
THIÊN Y
|
Tuyệt Mạng
|
PHỤC VỊ
|
Chú
Thích
|
KHẢM
|
Tốn
|
Cấn
|
Ly
|
Càn
|
Đoài
|
Chấn
|
Khôn
|
Khảm
|
|
KHÔN
|
Cấn
|
Tốn
|
Càn
|
Ly
|
Chấn
|
Đoài
|
Khảm
|
Khôn
|
|
CHẤN
|
Ly
|
Càn
|
Tốn
|
Cấn
|
Khôn
|
Khảm
|
Đoài
|
Chấn
|
|
TỐN
|
Khảm
|
Khôn
|
Chấn
|
Đoài
|
Càn
|
Ly
|
Cấn
|
Tốn
|
|
CÀN
|
Đoài
|
Chấn
|
Khôn
|
Khảm
|
Tốn
|
Cấn
|
Ly
|
Càn
|
|
ĐOÀI
|
Càn
|
Ly
|
Cấn
|
Tốn
|
Khảm
|
Khôn
|
Chấn
|
Đoài
|
|
CẤN
|
Khôn
|
Khảm
|
Đoài
|
Chấn
|
Ly
|
Càn
|
Tốn
|
Cấn
|
|
LY
|
Chấn
|
Đoài
|
Khảm
|
Khôn
|
Cấn
|
Tốn
|
Càn
|
Ly
|
|
Sự kết hợp này,
xưa gọi là “Bát biến Du niên”. Tức là
từ quẻ này “biến” đến quẻ kia sau 1 đến 8 lần, để định giá trị cát hung khi kết
hợp. Bài “Biến” như sau [Giả định như bắt đầu biến từ quẻ Nhất bạch Khảm trung
mãn, gồm có hai hào âm ở trên dưới, hào dương ở giữa ☵]: Nhất biến thượng [hào trên cùng từ âm - - đổi thành dương −, Khảm ☵ biến thành Tốn hạ
đoạn ☴] vi Sinh khí [Cặp Khảm Tốn có
quan hệ Sinh khí]. Nhị biến trung
[hào giữa từ dương − đổi thành âm - - Tốn ☴
trở thành Cấn ☶], Ngũ quỷ Giao chiến [Cặp Khảm
Cấn là kết hợp Ngũ quỷ/Giao chiến]. Tam
biến hạ, Diên niên Phúc đức [hào âm dưới cùng - - biến thành dương −, Cấn ☶ trở thành Ly ☲. Quan hệ Khảm Ly
là Diên niên/ Phúc đức]. Tứ biến trung, Lục
sát Du hồn [hào âm giữa - - biến dương −, Ly ☲
thành Càn ☰
. Khảm Càn = Lục sát/Du hồn]. Ngũ
biến thượng, Hoạ hại Tuyệt thể [hào dương ở trên− biến thành âm - - . Càn ☰ thành Đoài ☱ . Khảm Đoài= Hoạ hại/Tuyệt
thể]. Lục biến trung thị Thiên y [hào
giữa dương − chuyển thành âm - -. Đoài ☱ thành Chấn ☳. Khảm Chấn= Thiên y]. Thất biến hạ
suy Tuyệt mạng [hào dương dưới − chuyển thành âm - -, Chấn ☳
biến ra Khôn ☷
. Khảm Khôn= Tuyệt mạng]. Bát biến trung, Phục vị Quy hồn [hào giữa âm - - biến ra dương −, Khôn ☷ trở thành Khảm ☵. Khảm Khảm= Phục
vị/Quy hồn]. Kết thúc chu trình “hô… biến”.
*Ý nghĩa của sự kết hợp
Sinh khí 生氣: (Dương Mộc, sao Tham Lang 貪郎) sự phát sinh quan hệ về vật chất
hay tinh thần như gặp gỡ bạn cũ, chiêu đãi, có tiền, hoặc có tiền để trả nợ. Sức
khoẻ tốt, sự thụ thai, sinh nở (Sinh tài thêm đinh). Tính tích cực, tác dụng
khuếch tán, hoạt động mạnh, ham muốn [tính dục] mạnh. Số 3, 8. Hạp với Đông mạng,
Đông trạch [Khảm Ly Chấn Tốn]. Hiệu lực xảy ra trong khoảng từ 3 đến 8, năm
tháng ngày giờ Giáp, Ất, Thìn Tuất Sửu Mùi.
Theo Cửu tinh hoạ phúc quyết: Sinh khí hiện
cát tường, đông con cái, vượng nhân đinh, “đến kỳ được… money”. Năm tháng ứng
nghiệm: Hợi Mão Mùi. Nếu hướng Tốn [Khảm sơn, Tốn hướng]: Tỵ Dậu Sửu.
Ngũ quỷ 五鬼: (Âm Hoả, sao Liêm Trinh 廉貞) Sự bực mình, rắc rối (do bị tai nạn,
mất mát, kiện thưa, cãi vã, vạ miệng…), đi họp, đi công tác, công việc bận rộn.
Hay tai nạn, nếu có Ngũ hoàng sát tới hướng thì càng chính xác. Tính bạo liệt,
tác dụng hướng lên, dễ gặp phiền não, xung đột với người hoặc do vô ý mà phạm
sai lầm, đắc tội với người, nhân duyên không đẹp, bôn ba mà không có công lao.
Số 2, 7. Khắc hại thê thảm với Tây mạng, Tây trạch [Càn Cấn Khôn Đoài], đem lại
những chuyện quái dị, khích bác, bệnh nạn. Hiệu lực xảy ra trong khoảng từ 2 đến
7, Bính, Đinh, Thân Dậu.
Ngũ quỷ Hung yêu hiện, nô bộc đào tẩu, trộm
cướp rình mò, hoả tai chờ chực, thị phi, người vật bại thương. Ứng kỳ năm tháng:
Dần Ngọ Tuất. Nếu Đoài hướng [Ly sơn Đoài hướng]: Tỵ Dậu Sửu. Nếu hướng Cấn [Khảm
sơn Cấn hướng]:Thân Tý Thìn.
Diên niên 延年: [Dương Kim. Sao Vũ
Khúc 武曲] Sự may mắn bất ngờ (trúng số, gặp tai nạn xe cộ
nhưng người thì không sao…). Sức khoẻ tốt (kết hợp giữa người với người), tăng
thọ (Chỉ có Chấn kết hợp Tốn mới trường thọ, bách niên giai lão). Tính tổ hợp,
tác dụng từ bên trong, tuỳ hoà, an ổn, kiên nhẫn, có sức thuyết phục, tán thưởng
người ngoài, tự kỷ hưởng thụ đầy đủ. Số 4, 9. Hợp với Tây mạng, Tây trạch do
cùng hành Kim. Hiệu lực xảy ra trong khoảng từ 2 đến 7, Bính, Đinh, Tỵ Ngọ.
Diên niên hiện cát khánh, nhiều con cái,
trung phú đại thọ, gia đạo bình an, hoà lạc. Ứng kỳ: Tỵ Dậu Sửu.
Lục sát 六煞: [Âm Thuỷ, sao Văn
Khúc 文曲] Sự cản trở, công việc trái với ý định ban đầu, va
chạm xe cộ, quan hệ bị xấu đi do tác động bên ngoài, sẩy thai hay nạo thai,
chăn nuôi không được. Không được yên ổn, làm việc khó thành công. Tính phá hoại,
hướng xuống, nhiều phiền não, thị phi. Phán đoán dễ lầm lẫn. Nam nhân thích tứ
đổ tường [Cờ bạc, rượu chè, hút xách, đàng điếm]. Số 1, 6. Đem hung sát vào
nhà, ứng với tai nạn sông nước, tà dại tà dâm, gia phong bại hoại, tiêu tán sản
nghiệp. Ở bếp tác hoạ còn trầm trọng hơn vì Thuỷ Hoả đấu nhau [bếp thua]. Hiệu
lực xảy ra trong khoảng từ 1 đến 6, Nhâm, Quý, Thân Dậu.
Lục sát hại lục súc, bại ruộng tằm, sa ngã
trong tửu sắc tài khí, gia đạo rên rỉ. Ứng kỳ: Thân Tý Thìn.
Hoạ hại 禍害: [Âm Thổ, sao Lộc Tồn
祿存] Thiệt hại về
vật chất hay tinh thần (trả tiền, mất tiền, hư hỏng đồ đạc, cãi vã về đồ đạc,
thị phi, điều tiếng…), đi xa. Tổn tài, dễ mắc bệnh tật. Tính cũ nát, vãng lai dụng.
Dễ bị chuyện vụn vặt làm cho mỏi mệt, mất tự tin, lười nhác, hệ tiêu hoá đổ bệnh.
Số 5, 10. Đông khắc, sinh Tây. Chủ cô độc, làm giảm nhân khẩu. Hiệu lực xảy ra
trong khoảng từ 5 đến 10, Mậu, Kỷ, Thìn Tuất Sửu Mùi.
Hoạ hại hiện bất tường, tai bay vạ gió, bất
trắc. Ứng kỳ: Thìn Tuất Sửu Mùi.
Thiên y 天醫: [Dương Thổ, sao Cự
Môn 巨門] Sự giải thoát
khỏi sự bế tắc, đúng lúc bí nhất thì có cơ hội hay có sự trợ giúp để qua khỏi,
như ý về vật chất hay tinh thần. Có lợi cho sức khoẻ, không bệnh tật, hoặc ít bệnh
nếu có bệnh thì mau khỏi. Tâm lý lành mạnh, đạo đức lành mạnh. Tính kiến thiết,
xây dựng, vãng lai dụng. Sinh hoạt ổn định, ăn no, ngủ kỹ, ít phiền não, khoẻ mạnh,
nhiều quý nhân tiếp sức, trợ lực. Số 5, 10. Hiệu lực xảy ra trong khoảng từ 5 đến
10. Thích hợp với Tây hơn là Đông.
Thiên y hiện chẳng tai hoạ, số con trung
bình, người không tật bệnh, gia đạo bình an. Ứng kỳ: Thìn Tuất Sửu Mùi.
Tuyệt mệnh: [Âm Kim, sao Phá
Quân 破君] Sức khoẻ kém,
tai nạn, tình cảm bị xấu đi, mất mặn, mất nhạt với người, người trở mặt, sự
chia lìa, khách không mời mà đến… Nhưng những việc lớn của cuộc đời lại hay được
vào thời điểm này, hay có lợi lộc nhỏ. Tính tạp loạn, tác dụng từ trong ra, Ưu
uất, khổ não, phiền muộn, trầm ngâm ít nói, tâm trạng bị stress, dễ sinh bệnh tật.
Số 4, 9. Bại tuyệt đến cửa. Đông “thảm” hơn Tây. Hiệu lực xảy ra trong khoảng từ
5 đến 10.
Tuyệt mạng hiện hao nhược, khó có con cái,
khó lên tuổi thọ, nhân khẩu lục súc đều kẹt. Ứng kỳ: Tỵ Dậu Sửu.
Phục vị: [Âm Mộc, sao Tả Phụ
左輔] Mọi việc diễn
ra bình thường, nếu gặp tốt thì sẽ tốt, gặp xấu sẽ xấu, căn cứ vào các quan hệ
hay các mốc thời gian khác ảnh hưởng vào lúc đó. Như ngày Phục vị gặp giờ hay
tháng hay năm Thiên y thì sẽ là Thiên y, Ngũ quỷ thì sẽ là Ngũ quỷ. Tuổi Khôn,
Cấn hay có sự va chạm nhất là về xe cộ. Tính khoan hoà, tác dụng khuếch tán. Đặt
gia đình lên hàng đầu. Nam
nghe lời cha mẹ, ông bà. Che giấu ham muốn. Có tính chất bán cát của Sinh khí.
Tính phụ trợ, “ăn theo”. Tốt thì tốt thêm, xấu thì thêm xấu.
Phục vị thiểu hoạ ương, tiểu phú trung thọ,
nữ nhiều nam ít, được tài lộc nhỏ. Nếu táo khẩu [miệng lò bếp] hướng phương Phục
vị tất được con trai tốt. Niên nguyệt ứng: Hợi Mão Mùi.
Hiệu quả kết hợp này còn tăng giảm theo vài điều kiện âm dương ngũ hành.
Một cách tổng quát thì:
- Quẻ ở trong, sao ở ngoài. Trong khắc
ngoài thì bán hung; Ngoài khắc trong thì toàn hung;
- Sao âm khắc
quẻ dương thì nam bất lợi hơn nữ; Sao dương khắc quẻ âm thì nữ bất lợi hơn nam.
- Phần “nghiệm”
này còn dùng trong Phong Thủy nhà cửa, bếp núc. Trong khi “nghiệm” giữa hai người,
hay giữa cửa với bếp, nếu phối tốt thì “chắc Tốt”, chưa phải “Tốt chắc”. Phải
xem sinh khắc Ngũ hành giữa chúng. Nếu “sinh” thì mới “chắc”. Còn “khắc” thì “trong
cát có hung”, nên đề phòng… khi “… trâu” để lâu đã “hóa bùn”. Nếu phối xấu, thì
chỉ “chắc Xấu”, chưa phải “Xấu chắc”. Phải xem Ngũ hành. Nếu “khắc” thì mới “chắc”.
Còn “sinh” thì “trong “hung có cát”, đỡ… vã. Vì vậy, đối với 8 cách, giá trị Tốt,
Xấu sẽ nặng nhẹ khác nhau giữa Đông [Khảm, Ly, Chấn, Tốn] hay Tây [Càn, Cấn,
Khôn, Đoài] và cũng nặng nhẹ khác nhau khi “phe” này đi với “phe kia”. Đây là “căn
cứ” để dự báo cho “đoạn cuối cuộc tình” là ai hưởng, ai… lãnh đủ để… cho thuốc
đúng chỗ.
Xếp thứ Hai
trong bản tiêu chuẩn, là Ngũ hành Nạp âm của tuổi mà ta quen gọi là “Mạng” hay “Mệnh”.
* Ngũ hành Nạp âm 納音 trong Lục thập Hoa giáp 六十花甲
Nói
vậy cho…bác học, chứ chẳng qua đó là 5 hành Kim Thuỷ Mộc Hoả Thổ được lồng vào
“em ơi, 60 năm” cuộc đời một cách “hình ảnh” mà thôi.
Muốn dễ nhớ
hành mệnh, cần thuộc “khẩu quyết” sau đây :
-Tý- Ngọ, Ngân Đăng Giá Bích Câu 銀 燈 架 壁 鉤
-Tuất -Thìn, Yên Mãn Tự Chung Lâu 煙 滿 寺 鐘 樓.
-Dần -Thân, Hán Địa Thiêu Sài Thấp 漢 地 燒 柴 濕.
Lục
Giáp chi trung bất ngoại cầu 六 甲 之 中 不 外 求.
Dịch Nôm rằng:
- Giáp Tý và Giáp Ngọ, Kim Hỏa Mộc Thổ Kim. Vì Ngân là bạc (Kim), Đăng
là đèn (Hỏa), Giá là vật để mắc vật
khác, thường làm bằng gỗ (mộc), Bích
là vách tường “nhà nghèo hồi đó”-nhà tranh, vách đất (thổ). Câu là một loại binh khí đầu hình như
cái móc (kim).
-
Giáp Tuất và Giáp Thìn, Hỏa Thủy Thổ Kim Mộc. Vì Yên là khói, có khói tất có lửa (hỏa), Mãn là đầy tràn, như nước đầy (Thủy), Tự là chùa có vách tường đất (Thổ), Chung là chuông bằng kim loại (Kim), Lâu là lầu các, làm phải có gỗ (Mộc).
-
Giáp Dần và Giáp Thân, Thủy Thổ Hỏa Mộc Thủy. Vì Hán là sông Hán (Thủy), Địa (Thổ), Thiêu là đốt cháy (Hỏa), Sài
là củi (Mộc), Thấp là ướt (Thủy).
-
Ngũ hành lục giáp nằm trong đó, khỏi phải tìm cầu bên ngoài.
[Bài này, thực
ra chưa làm “thoả mãn”, vì vẫn chưa chỉ ra được cái gọi là “nạp âm” của ngũ
hành của Can Chi. Vì vậy, “chua” thêm rằng:
- Giáp Tý, Hải Lư Lâm Lộ Kiếm, Giáp Tuất,
Đầu Giản Thành Lạp Dương. Giáp Thân, Tuyền Ốc Tích Tùng Trường, Giáp Ngọ, Sa
Sơn Bình Bích Bạc. Giáp Thìn, Phúc Thiên Trạch Thoa Tang, Giáp Dần, Khê Sa
Thiên Thạch Đại. Bài có tên Nạp âm theo từng con Giáp nên gọi “đích danh” hơn
song… “đâu cái điền, điên cái đầu”].
Giáp Tý
Ất
Sửu
|
Hải trung Kim
khắc
Bình đia Mộc
|
Giáp Ngọ
Ất
Mùi
|
Sa trung Kim K.
Thạch
lựu Mộc
|
Bính
Dần
Đinh
Mão
|
Lư trung Hoả khắc
Kiếm
phong Kim
|
Bính
Thân
Đinh
Dậu
|
Sơn hạ Hoả khắc
Thiên
hà Thuỷ*
|
Mậu
Thìn
Kỷ
Tỵ
|
Đại
lâm Mộc khắc
Đại
trạch Thổ
|
Mậu
Tuất
Kỷ
Hợi
|
Bình địa Mộc K.
Sa
trung Kim*
|
Canh
Ngọ
Tân
Mùi
|
Lộ bàng Thổ khắc
Tuyền
trung Thuỷ
|
Canh
Tý
Tân
Sửu
|
Bích thượng Thổ K.
ThiênhàThuỷ
|
Nhâm
Thân
Quý
Dậu
|
Kiếm phong Kim
K.
Phúc đăng Hoả*
|
Nhâm
Dần
Quý
Mão
|
Kim
bạc Kim K.
Lư
trung Hoả*
|
Giáp Tuất
Ất
Hợi
|
Sơn đầu Hoả K.
Sa
trung Kim
|
Giáp Thìn
Ất
Tỵ
|
Phúc đăng Hoả K.
Thoa
xuyến Kim
|
Bính
Tý
Đinh
Sửu
|
Giản hạ Thuỷ K.
Thiên
thượng Hoả
|
Bính
Ngọ
Đinh
Mùi
|
Thiên hà Thuỷ K.
Thiên
thượng Hoả
|
Mậu
Dần
Kỷ
Mão
|
Thành đầu Thổ K.
Thiên
hà Thuỷ
|
Mậu
Thân
Kỷ
Dậu
|
Đại
trạch Thổ K.
Thiên
hà Thuỷ
|
Canh
Thìn
Tân
Tỵ
|
Bạch
lạp Kim K.
Phúc
đăng Hoả*
|
Canh
Tuất
Tân
Hợi
|
Thoa xuyến Kim K.
Đại
lâm Mộc
|
Nhâm
Ngọ
Quý
Mùi
|
Dương liễu Mộc K.
Lộ
bàng Thổ
|
Nhâm
Tý
Quý
Sửu
|
Tang đố Mộc K.
Ốc
thượng Thổ
|
Giáp Thân
Ất
Dậu
|
Tuyền trung Thuỷ
K.Thiên
thượngHoả
|
Giáp Dần
Ất
Mão
|
Đại
khê Thuỷ K.
Sơn
hạ Hoả
|
Bính
Tuất
Đinh
Hợi
|
Ốc thượng Thổ K.
Thiên
hà Thuỷ
|
Bính
Thìn
Đinh
Tỵ
|
Sa trung Thổ K.
Dương
liễu Mộc
|
Mậu
Tý
Kỷ
Sửu
|
Tích lịch Hoả K.
Thiên
hà Thuỷ*
|
Mậu
Ngọ
Kỷ
Mùi
|
Thiên thượng Hoả
K.Sa
trung Kim
|
Canh
Dần
Tân
Mão
|
Tùng bách Mộc K.
Lộ
bàng Thổ
|
Canh
Thân
Tân
Dậu
|
Thạch lựu Mộc K.
Bích
thượng Thổ
|
Nhâm
Thìn
Quý
Tỵ
|
Trường lưu Thuỷ
K.Thiênthượng
Hoả
|
Nhâm
Tuất
Quý
Hợi
|
Đại hải Thuỷ K.
Thiên
thượng Hoả
|
* Bản này ghi
theo Thất ngươn Đại lược, Nhân mệnh luận
của Thầy Bùi Xuân Triêm, bản roneo 1975. Song mấy chỗ khắc này “khả nghi” quá.
Vì nhiều chỗ “khắc ngược” quy luật của Ngũ hành [Bị khắc chứ không phải khắc].
Nếu nhìn vào Can Chi thì mới có vẻ là khắc được. Tôi cứ “sao y bản chánh” để
Quý vị “ngâm cứu”.
“Năm hành của … mệnh quan trọng trong việc
phối hiệp tuổi tác vợ chồng hay trong sự giao dịch làm ăn. Trong khoa Dương cơ,
nó giúp ước lượng sơ khởi sự sinh hoạt thuận lợi hay chướng ngại của vợ chồng
Trạch chủ, đồng thời đối chiếu tác dụng của ngôi nhà”.
Vận dụng sinh khắc Ngũ hành, “bắt buộc” phải nhớ được
hình ảnh dưới đây để làm cơ sở “trông mặt mà bắt hình dong”.
Gọi là “tương sinh” nhưng sự thật không phải sanh qua
sanh lại. Một hành sinh hành khác, khi nó phù trợ, làm cho thành tựu, làm lợi
ích cho hành kia. Thí dụ Thủy sanh Mộc: nước làm cho cây tươi tốt. Cần tâm niệm
rằng mọi sự, mọi vật trên thế gian này đều chịu quy luật tương đối chi phối. Chẳng
hạn nước làm cho cây cối tốt tươi thì nước cũng có thể làm cho cây cối chết
trong trường hợp úng thủy, nước “quá hớp”. “Nâng thuyền là nước, mà làm chìm
thuyền cũng là nước”.
-
Kim sinh thủy : kim loại sinh ra nước ( nấu chảy )
-
Thủy sinh mộc ( đã nói trên )
-
Mộc sinh Hỏa: cọ cây ra lửa, cây đốt lên sanh lửa.
-
Hỏa sinh thổ: được lửa đốt qua, đất tốt hơn.
-
Thổ sinh kim; đất sinh ra kim loại.
Lấy hành Kim làm chuẩn, như Ban Cố, “cái
sự Sinh” của năm hành được biểu thị theo hình vẽ dưới đây.
“Sự sinh” của 5 hành có hai trường hợp- sinh xuất
và sinh nhập:
Một hành sinh
xuất khi hành đó làm lợi cho hành khác, như Kim sinh Thủy thì Kim bị tiết
[Kim sinh xuất], còn Thủy được lợi [Thuỷ được sinh nhập] mà Kim bị hao tổn. Trường hợp đầu là “sinh sự”, sau mới
là “sự sinh” Bốn hành kia cũng theo đó mà luận.
Gọi là tương khắc, nhưng chẳng phải hai hành khắc
nhau, mà là hành này khắc hành kia.
Một hành
khắc hành khác khi “nó” làm hư hại, hao mòn hay khống chế hành đó. Tỷ như Kim
khắc Mộc: búa, rựa, đục, chàng, cưa, rìu (Kim) làm cây bị xẻ, bào, đẽo, gọt....Hoặc
như Thủy khắc Hỏa: nước làm lửa tắt. Các hành còn lại cũng theo đó mà suy luận.
Cứ lấy Kim làm chuẩn như thông lệ, sự
khắc chế của ngũ hành được biểu thị theo hình vẽ sau dưới đây.
-Kim khắc Mộc:
(đã nói ở trên)
-Mộc khắc Thổ: cây làm cho đất xấu, cằn cỗi vì hút
hết chất tốt trong đất.
-Thổ khắc Thủy: đất ngăn làm nước không lưu thông
được.
-Thủy khắc Hỏa: (đã nói ở trên)
-Hỏa
khắc Kim: lửa đốt chảy kim loại.
Sự khắc chế cũng có hai trường hợp: khắc xuất và khắc nhập.
Khắc xuất: Một
hành khắc xuất, khi nó gây tổn hại hay chế phục hành khác. Tỷ như Thổ khắc Thủy:
Thổ khắc xuất. Bốn hành kia theo đó mà suy.
Khắc
nhập: Một hành khắc
nhập khi nó bị hành khác gây tổn hại hay chế phục. Tỷ như thổ khắc thủy ở trên,
thì thổ khắc xuất mà thủy khắc nhập. Khắc xuất thì chủ động, còn bị khắc nhập
thì bị khống chế, chỉ có nước … “ưỡn mình lên chịu trận” thôi.
[Còn tiếp]